Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 communication, skill 1, skill 2, looking back - project

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11

Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Thí điểm Unit 11: TRAVELLING IN THE FUTURE là tài liệu được chúng tôi chọn lọc và tổng hợp nhằm giúp quý thầy cô giáo và các em học sinh tiện theo dõi. Đến với Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 này, các em học sinh sẽ nắm được nghĩa của các từ vựng xuất hiện trong Unit 11 tiếng Anh 7.

Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 SOURCES OF ENERGY

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 COMMUNICATION, SKILLS 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

COMMUNICATION

GIAO TIẾP (Tr.53)

Extra vocabulary

metro: xe điện ngầm

skytrain: tàu trên không

gridlocked: tình trạng kẹt xe

PROBLEMS AND SOLUTIONS (VẤN ĐỀ VÀ GIẢI PHÁP)

1. What problems with transport do you have? With a partner, discuss and make a list (Bạn gặp phải vấn đề giao thông nào? Cùng với một người bạn, thảo luận và làm một danh sách.)

Traffic jam, traffic accident, violation of traffic rules.

2. Now read this case study and article about transport problems in Wonderland. Underline all the problems you can find. (Bây giờ đọc nghiên cứu dưới đây và bài báo về vấn đề giao thông ở vùng Wonderland. Gạch dưới các vấn đề bạn có thể tìm được.)

Problems: gridlock, pollution

Bài dịch:

CASE STUDY (NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ)

Wonderland là thành phố lớn nhất thế giới không có hệ thống xe điện ngầm hay tàu trên không. Thành phố 26 triệu dân này đang trong tình trạng tắc nghẽn giao thông ngày càng nghiêm trọng.

Hàng ngày hơn 1000 chiếc ô tô mới tham gia lưu thông. Thành phố đang phải đối đầu với các vấn đề ô nhiễm nghiêm trọng. Có ít xe bus hơn trước đây, và gần 10 triệu chiếc xe ô tô di chuyển ở Wonderland mỗi ngày.

LOCAL VOICE (TIẾNG NÓI CỦA NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG)

Đúng vậy, chiếc xe đạp đó là của tôi. Tôi đã từng lái xe hơi đi làm những điều đó mất đến 2 giờ!

Bây giờ tôi đi xe đạp. Giao thông tồi tệ đến nỗi đi xe đạp còn nhanh hơn. Thêm nữa tình trạng ô nhiễm môi trường do xe hơi gây ra rất tồi tệ. Tôi không biết sẽ phải làm gì trong tương lai nữa.

Adri Prakoso, Wonderland

4. In groups, think of a future means of transport that will help people in Wonderland. Brainstorm your ideas below. (Làm theo nhóm, nghĩ về các phương tiện giao thông trong tương lai sẽ giúp người được người dân ở vùng Wonderland. Hãy suy nghĩ và ghi ý kiến của bạn vào khung dưới đây.)

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

4. Present your solutions to the class. As you listen to other groups, write your comments in the table below. (Giới thiệu các giải pháp trước lớp/ Khi bạn lắng nghe các nhóm khác, hãy viết những bình luận của bạn vào bảng sau.)

SKILLS 1

CÁC KĨ NĂNG (Tr.54)

Reading

1. Look at the pictures below. What do you think is the connection between them? (Nhìn vào các tranh dưới đây. Bạn nghĩ mối liên kết giữa chúng là gì?)

Each picture shows a different means of transport. (Mỗi tranh miêu tả một phương tiện giao thông khác nhau.)

2. Read the text below and find the names of the transport inventions. (Đọc bài văn dưới đây và tìm tên của các phát minh giao thông.)

Tranh 1: Segway

Tranh 2: Hover scooter

Tranh 3: Mono wheel

Bài dịch

Có nhiều phát minh giao thông rất thú vị. Một số chúng trở nên phổ biến nhưng một số khác thì thất bại!

Loại xe 2 bánh cá nhân lơ lửng bên trên mặt đất. Nó di chuyển với tốc độ khoảng 30 km/h. Nhưng nó không phổ biến. Có lẽ bởi vì nó quá đắt. Theo cá nhân tôi, tôi nghĩ quá khó để đỗ loại xe này.

Xe một bánh là xe đạp một bánh. Lái xe ngồi bên trong chiếc bánh xe và đạp xe để di chuyển. Nó có một vấn đề lớn - nó rất dễ đổ. Tôi nghĩ nó trông khá kì cục.

Segway là một phương tiện thành công. Nó là phương tiện 2 bánh. Người lái kéo tay cầm để đi lùi hoặc đẩy nó để đi về phía trước. Nó không được phổ biến như các nhà phát minh kì vọng nhưng bạn có thể thấy nó ở sân bay hoặc công viên. Tôi nghĩ đó là một phương tiện thuận lợi và là một phương tiện "xanh".

Những phát minh mới nào trong tương lai chúng ta sẽ sử dụng? Những phát minh nào chúng ta sẽ không sử dụng? Thật là khó mà biết.

3. Can you find words in the text to match the definitions below? (Bạn có thể tìm các từ trong đoạn văn và nối chúng với các định nghĩa sau đây không?)

1. a new creation: invention

2. not to become popular: flop

3. strange or unusual: weird

4. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. The Segway is the most popular.

2. Because it's expensive and difficult to park.

3. The writer thinks the monowheel is strange.

4. Segway is eco-friendly.

SPEAKING

5. Read the text again. Which statements are facts? Which are the writer's opinion? (Đọc lại bài văn. Những câu nào là sự thật? Những câu nào là ý kiến của tác giả?)

Put them into the Facts or Opinions boxes. (Xếp chúng vào các cột sự thật và ý kiến.)

6. Now in pairs, talk about the transport below. Use a mix of facts and opinions. (Bây giờ làm theo cặp, nói về phương tiện giao thông dưới đây. Sử dụng kết hợp sự thật và ý kiến.)

Fact file:

Name: Sinclair C5

Description: Three-wheeled; small; electric power

Why flopped: bad in rain; cold weather; slow; not safe

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

What's it? Sinclair C5?

Ah, it's a three-wheeled small vehicle. It looks like a motor but it has three wheels and it uses electric power.

Why doesn't it become popular?

Because it's inconvenient in raing and cold weather. Moreover it's slow and not safe.

SKILLS 2

CÁC KĨ NĂNG 2

LISTENING

1. Look at the picture. Which do you think are the correct options below? (Nhìn vào tranh. Những ý kiến nào dưới đây bạn nghĩ là đúng.)

1. can 2. doesn't 3. easy 4. can't 5. is

2. Now listen and check your answer. (Bây giờ lắng nghe và kiểm tra lại câu trả lời.)

Tapescript (Lời ghi âm)

I'm here at Noi Bai Airport to tell you about this amazing flying car. It just landed here at the airport 15 minutes ago.

So this vehicle is called TF-X™. It was designed in 2013, but it will take a couple of years before you can own yours. It's a kind of driverless car and airplane. It has many benefits. With its automated system, the car can avoid traffic. It drives at 300 kph - impressive, isn't it? It has four seats, so your family or friends can join the ride. The coolest thing is learning to drive a TF-X™ is simple: You'll be able to do it just after a few hours!

Bài dịch:

Tôi đang ở sân bay Nội Bài để kể cho các bạn nghe về chiếc ô tô bay thần kỳ này. Nó vừa hạ cánh xuống sân bay Nội Bài cách đây 15 phút.

Phương tiện này được gọi là TF-X™. Nó được thiết kế năm 2013, tuy vậy sẽ mất khoảng 2 năm trước khi bạn có thế sở hữu nó. Nó là một loại ô tô hoặc là máy bay không người lái. Nó có nhiều lợi ích lắm. Với hệ thống tự động của nó, chiếc ô tô này có thể tránh được tắc đường. Nó di chuyến với tốc độ 300 km/ giờ - thật ấn tượng, đúng không? Nó có 4 chỗ ngồi, do vậy gia đình hoặc bạn bè của bạn có thể cùng đi. Điều thú vị nhất là việc học lái phương tiện này rất đơn giản: Bạn sẽ có thể lái nó chỉ sau vài giờ!

3. Listen again and answer the following questions. (Nghe lại và trả lời câu hỏi sau.)

Suggested answer:

1. The vehicle is called TF-X.

2. It can travel at 300 kph.

3. It was designed in 2013.

4. Tick (✓) the benefits of this vehicle that are mentioned in the recording. (Đánh dấu (✓) các lợi ích của phương tiện giao thông được nhắc đến trong bài nghe.)

WRITING

5. Write a short paragraph about a future means of transport in this unit. Include both facts and opinions about the vehicle. (Viết một đoạn văn ngắn về một phương tiện giao thông tương lai trong bài, bao gồm cả sự thật và ý kiến về phương tiện đó.)

That's an airplane. It looks like a normal airplane but it's very modem. It is powered by solar energy. Its speed is very high. Its wings are designed like a panel. It converts sunlight into energy. I think it's a very modem and eco-friendly device. It will be an airplane of the future.

6. Swap your writing with your friend. Find which sentences are facts, and which ones are opinions. Do you agree or disagree with your friend's opinions? (Trao đổi bài viết với bạn của bạn. Tìm xem những câu nào là sự thật, những câu nào là ý kiến. Bạn đồng ý hay không đồng ý với ý kiến của bạn minh?)

Đánh giá bài viết
43 11.231
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm