Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 10A: Ôn tập 1
Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 10A: Ôn tập 1 có lời giải và đáp án đầy đủ các phần Sách VNEN Tiếng việt 4 trang 101 giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ nội dung chương trình học giữa học kì 1 Tiếng việt lớp 4.
Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 10A: Ôn tập 1
A. Hoạt động thực hành Bài 10A Tiếng việt lớp 4 VNEN
1. Thi đọc thuộc lòng (theo phiếu)
2. Viết lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể từ bài 1A đến bài 3C vào bảng theo mẫu sau:
Tên bài | Tác giả | Nội dung chính | Nhân vật |
.... | .... | .... | .... |
Đáp án
Tên bài | Tác giả | Nội dung chính | Nhân vật |
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu | Tô Hoài | Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. | · Nhà Trò · Dế Mèn · Bọn nhện |
Thỏ và Sóc | Hà Mạnh Hùng | Thỏ và Sóc là đôi bạn thân thiết. Sóc đã không bỏ bạn lúc nguy hiểm | · Thỏ · Sóc · Chích Chòe · Voi |
Người ăn xin | Tuốc-ghê-nhép | Sự quan tâm, đồng cảm của cậu bé và lòng biết ơn của ông lão | · Tác giả · Ông lão ăn xin |
3. Lập bảng tổng kết cách viết tên riêng theo mẫu sau:
Các loại tên riêng | Cách viết | Ví dụ |
1. Tên người, tên địa lí Việt Nam | .............. | ........... |
2. Tên người, tên địa lí nước ngoài | .............. | ........... |
Đáp án
Các loại tên riêng | Quy tắc viết | Ví dụ |
Tên người, tên địa lí Việt Nam | Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng | Hồ Chí Minh, Hà Nội Đà Nẵng, Nguyễn Thị Trà My |
Tên người, tên địa lí nước ngoài | Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ tạo thành tên riêng đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng phải có gạch nối Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt , viết như cách viết tên riêng Việt Nam | Lu-i Pa-xtơ Pa-ri Bắc Kinh |
4. Lập bảng tổng kết về hai dấu câu mới học theo mẫu sau:
Dấu câu | Tác dụng |
a. Dấu hai chấm | ............ |
b. Dấu ngoặc kép | ............ |
Đáp án
Dấu câu | Tác dụng |
Dấu hai chấm | · Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. · Hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước |
Dấu ngoặc kép | · Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay người được câu văn nhắc đến · Nếu lời nới trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm · Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt |
6. Viết các từ ngữ đã học theo chủ điểm:
Nhân hậu - Đoàn kết | Trung thực - Tự trọng | Ước mơ |
M. Nhân hậu | M. Trung thực | M. Ước mơ |
........ | ........... | ........... |
Đáp án
Nhân hậu - Đoàn kết | Trung thực - Tự trọng | Ước mơ |
M. Nhân hậu | M. Trung thực | M. Ước mơ |
Nhân ái, nhân từ, nhân đức, đôn hậu, che chở, cưu mang, đùm bọc | Chính trực, ngay thẳng, thẳng tính, thẳng thắn, trung nghĩa, trung thành, trung kiên | Ước ao, mong ước, ước nguyện, nguyện cầu, cầu mong |
7. a. Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ ứng với mỗi chủ điểm nêu ở hoạt động 7.
M: Nhân hậu - Đoàn kết: Lá lành đùm lá rách
Trung thực - Tự trọng: Thẳng như ruột ngựa
Ước mơ: Cầu được ước thấy
b. Đặt câu với một thành ngữ hoặc tục ngừ em vừa tìm được và viết vào vở.
M: Với tinh thần “Lá lành đùm lá rách”, lớp chúng em đã quyên góp sách vở giúp các bạn vùng lũ lụt.
Đáp án
· Thương người như thể thương thân: Một miếng khi đói bằng một gói khi no
Đặt câu: Với tinh thần “một miếng khi đói bằng một gói khi no”, lớp chúng em đã quyên góp sách vở giúp các bạn vùng lũ lụt
· Măng mọc thẳng: cây ngay không sợ chết đứng
Đặt câu: Mọi người bảo Loan ăn cắp đồ của bạn nhưng Loan không sợ vì cây ngay không sợ chết đứng.
· Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy
Đặt câu: Hoa đang muốn có một chiếc váy nào ngờ chiều nay đi học về Hoa được mẹ tặng váy làm quà sinh nhật đúng là cầu được ước thấy.
B. Hoạt động ứng dụng Bài 10A Tiếng việt lớp 4 VNEN
1. Cùng người thân tìm đọc các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng nhân ái
Ví dụ:
Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng nhân ái:
· Một giọt máu đào hơn ao nước lã
· Lá lành đùm lá rách, lá rách ít đùm lá rách nhiều
· Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
· Một miếng khi đói bằng một gói khi no
· Nhường cơm sẻ áo
· Thương người như thể thương thân
· Nhiễu điều fủ lấy giá gương/ Người trong một nước phải thương nhau cùng
2. Chơi trò chơi: Tìm 10 từ có tiếng nhân với nghĩa là "người" hoặc "lòng thường người"
10 từ có tiếng nhân với nghĩa là "người" hoặc "lòng thường người" là:
· Nhân dân
· Nhân đạo
· Nhân nghĩa
· Nhân ái
· Công nhân
· Nhân từ
· Nhân tâm
· Nhân hậu
· Nhân đức
· Nhân tài
Ngoài giải bài tập Tiếng Việt 4 VNEN 10A: Ôn tập 1, VnDoc còn giúp các bạn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 và bài tập SGK Tiếng việt 4 tương ứng. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.