Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Tiếng Việt lớp 4 VNEN Bài 23C: Vẻ đẹp tâm hồn

Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 23C: Vẻ đẹp tâm hồn có lời giải và đáp án đầy đủ các phần Sách VNEN Tiếng việt 4 tập 2 trang 59 giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ nội dung chương trình Tiếng việt lớp 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

A. Hoạt động cơ bản Bài 23C Tiếng việt lớp 4 VNEN

Câu 1. Quan sát các tấm ảnh dưới đây. Nói 1-2 câu về người trong các tấm ảnh

Bài 23C: Vẻ đẹp tâm hồn

Đáp án:

  • Hình 1: Ngô Bảo Châu là một trong những nhà toán học nổi tiếng của Việt Nam. Ông là người Việt Nam đầu tiên được nhận giải thưởng toán học danh giá.
  • Hình 2: Cậu bé Cha-li ở thủ đô Lôn Đôn nước Anh đã đạp xe để quyên tiền cứu trợ nạn nhân động đất. Hành động của cậu được nhiều người khâm phục
  • Hình 3: Cô tấm là một nhân vật cổ tích được các bạn nhỏ rất thích. Bởi cô là một người hiền lành, nhân hậu.

Câu 2. Thi xếp nhanh các thẻ từ sau vào 2 nhóm:

a. Các từ thể hiện phẩm chất, vẻ đẹp của tâm hồn.

b. Các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp.

Bài 23C: Vẻ đẹp tâm hồn

Đáp án:

a. Các từ thể hiện phẩm chất, vẻ đẹp của tâm hồn là: đôn hậu, thông minh, nết na, khảng khái, chân thực, trung hậu, tài trí, tốt bụng, dịu hiền.

b. Các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, mê hồn, khôn tả, tuyệt diệu, tuyệt trần, vô cùng, khôn tả.

Câu 3. Mỗi em đặt một câu với một từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp

Ví dụ:

  • Tuyệt vời → Ngồi nhà mới xây của gia đình em đẹp tuyệt vời
  • Mê hồn → Tòa lâu đài của công chúa búp bê đẹp mê hồn
  • Vô cùng → Chiếc váy đỏ lan hôm sinh nhật đẹp vô cùng

Câu 4. Tìm hiểu đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.

a. Đọc lại bài Cây gạo của nhà văn Vũ Tú Nam (Hướng dẫn học Tiếng Việt 4, tập 2A, trang 50).

b. Tìm các đoạn trong bài Cây gạo.

c. Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn văn là gì. Ghi nhận xét của em vào phiếu.

- Nội dung chính của đoạn 1:..........

- Nội dung chính của đoạn 2:.........

- Nội dung chính của đoạn 3:......…

Đáp án:

Các đoạn và nội dung của mỗi đoạn trong bài Cây gạo là:

Đoạn vănNội dung
Đoạn 1: Từ đầu đến cây gạo già thật đẹpThời kì cây gạo ra hoa
Đoạn 2: Tiếp theo đến hết mùa hoa quê mẹMùa hoa gạo đã hết
Đoạn 3: Phần còn lạiThời kì cây gạo ra quả

B. Hoạt động thực hành Bài 23C Tiếng việt lớp 4 VNEN

Câu 1. Xác định đoạn và nội dung chính của mỗi đoạn trong bài văn:

Cây trám đen

Ở đầu bản tôi có mấy cây trám đen. Thân cây cao vút, thẳng như một cột nước từ trên trời rơi xuống. Cành cây mập mạp, nằm ngang, vươn tỏa như những gọng ô. Trên cái gọng ô ấy xòe tròn một chiếc ô xanh ngút ngát. Lá trám đen chỉ to bằng bàn tay đứa trẻ lên ba, nhưng dài chừng một gang.

Trám đen có hai loại. Quả trám đen tẻ chỉ bằng nửa quả nhót to, nhưng hai đầu nhọn hơn. Cùi trám đen tẻ mỏng, cứng, có phần hơi khô, xác, không ngon bằng trám đen nếp. Trám đen nếp cũng màu tím như trám đen tẻ, nhưng quả mập, mỡ màng, cùi dày, bấm ngập móng ngón tay cái mà không chạm hạt.

Cùi trám đen có chất béo, bùi và thơm. Trám đen rất ưa xào với tóp mỡ. Trám đen còn được dùng làm ô mai, phơi khô để ăn dần. Người miền núi rất thích món trám đen trộn với xôi hay cốm.

Chiều chiều, tôi thường ra đầu bản nhìn lên những vòm cây trám ngóng chim về. Người bản tôi nhìn lên cái ô xanh treo lơ lửng lưng trời ấy mà biết được sức gió. Ca quê đã ngót chục năm trời, tôi vẫn nhớ da diết những cây trám đen ở đầu bản.

(Theo Vi Hồng, Hồ Thủy Giang)

Gợi ý:

  • Bài văn có ....... đoạn
  • Ghi tóm tắt nội dung mỗi đoạn

Đáp án:

Đoạn

Nội dung

Đoạn 1: Từ đầu đến một gang

Tả thân, cành và lá cây trám đen

Đoạn 2: Từ trám đen đến không chạm hạt.

Giới thiệu hai loại: trám đen tẻ và trám đen nếp.

Đoạn 3: Từ cùi trám đen đến xôi hay cốm.

Lợi ích của quả.

Đoạn 4: Đoạn còn lại

Tình cảm của tác giả với cây trám đen.

Câu 2. Viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết

Đáp án:

- Lợi ích của cây dừa: Lợi ích của dừa rất lớn. Thân dừa to và chắc dùng làm cột hoặc cầu bắt ngang kênh rạch. Lá dừa dùng gói bánh. Xơ dừa, vỏ dừa làm chất đốt. Gáo dừa làm ra dầu dừa. Cơm dừa và nước rất bổ và mát.

- Lợi ích của cây bàng: Hầu hết sân trường nào cũng có trồng bàng. Cây bàng đem lại bóng mát cho chúng em vui chơi, tô điểm cho cảnh sắc sân trường một màu xanh dịu dàng, mát mẻ. Lá bàng thon tròn như chiếc quạt, lau sạch đi dùng để gói xôi. Trên các tán cây, chim chóc bay về đây làm tổ, nhảy nhót trên từng tầng lá bàng xòe rộng là một cảnh hữu tình, xoa dịu mọi nỗi vất vả của thầy cô, của học trò và đem lại không khí trong lành, môi trường xanh, sạch đẹp cho trường em.

- Lợi ích của cây khế: Nhà em có trồng một cây khế ở cạnh bờ ao. Tán cây rộng và dày tạo ra cả một vùng râm mát cho em và các bạn ngồi chơi vào những ngày hè. Cây mỗi vụ cho rất nhiều quả khế. Khế còn xanh thì đem bóp gỏi, nấu canh chua. Trái chín thì ăn vừa ngọt lại còn mát. Đặc biệt nhất là lá khế. Nhìn thì bình thường, nhưng nó có tác dụng giúp giảm các triệu chứng mề đay, mẩn ngứa hay dị ứng ngoài da. Phần cành cây, mỗi khi nó bị gãy do gió bão, hay được bố tỉa bớt cho gọn cây, thì sẽ đem phơi khô làm củi đốt. Toàn bộ cây khế đều đem lại lợi ích tuyệt vời cho gia đình em.

Câu 4. Đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích hợp với mỗi tục ngữ sau

Tục ngữ/ nghĩa

Hình thức

Hình thức thường thông nhất với nội dung

Phẩm chất

Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài

M: 1. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

+

2. Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.

3. Cái nết đánh chết cái đẹp.

4. Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon.

Đáp án:

Tục ngữ/ nghĩa

Hình thức

Hình thức thường thông nhất với nội dung

Phẩm chất

Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài

M: 1. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

+

2. Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.

+

3. Cái nết đánh chết cái đẹp.

+

4. Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon.

+

-------------------------------------------------------------------------

Ngoài giải bài tập Tiếng Việt 4 VNEN bài 23C: Vẻ đẹp tâm hồn, VnDoc còn giúp các bạn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 và bài tập SGK Tiếng việt 4 tương ứng. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
50
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Tiếng Việt lớp 4 VNEN

    Xem thêm