Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 17C: Ai làm gì?
Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 17C: Ai làm gì? có lời giải và đáp án đầy đủ các phần Sách VNEN Tiếng Việt lớp 4 trang 189 giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ nội dung chương trình học Tiếng Việt lớp 4. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Bài 17C: Ai làm gì?
- A. Hoạt động cơ bản Bài 17C Tiếng việt lớp 4 VNEN
- B. Hoạt động thực hành Bài 17C Tiếng việt lớp 4 VNEN
- 1. Ghép các từ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?
- 2. Quan sát hình vẽ dưới đây rồi nói từ 3 đến 5 câu kể Ai làm gì ? Miêu tả các hoạt động của các nhân vật trong tranh.
- 3. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: (trang 191 sgk)
- 4. Hãy quan sát kĩ chiếc cặp của em hoặc bạn em và viết vào vở một đoạn văn miêu tả đặc điểm bên ngoài chiếc cặp đó
- 5. Viết vào vở đoạn văn miêu tả đặc điểm bên trong chiếc cặp của em theo gợi ý sau
A. Hoạt động cơ bản Bài 17C Tiếng việt lớp 4 VNEN
1. Quan sát bức ảnh và nói xem trong ảnh có cảnh gì?
(trang 189 sgk)
Trả lời:
Tranh cho ta thấy: Trên một bãi đất rộng, có một đàn voi đang xếp thành một hàng ngang dài. Có vẻ như đang đứng ở vạch xuất phát để chuẩn bị cho trận đua voi.
2. Tìm hiểu vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng.
- Trong đoạn văn trên có những câu nào là câu kể Ai làm gì?
- Bộ phận nào là vị ngữ của mỗi câu vừa tìm được?
- Vị ngữ có ý nghĩa gì?
Câu ai làm gì? | Vị ngữ trong câu | Ý nghĩa của vị ngữ |
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu ai làm gì? | Vị ngữ trong câu | Ý nghĩa của vị ngữ |
Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. | khua chiêng rộn ràng | Ý nghĩa của vị ngữ là đều nêu hoạt động của người và vật trong câu |
Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. | đeo những vòng bạc, vòng vàng. | Ý nghĩa của vị ngữ là đều nêu hoạt động của người và vật trong câu |
Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. | mặc những chiếc váy thêu rực rỡ | Ý nghĩa của vị ngữ là đều nêu hoạt động của người và vật trong câu |
3. Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau và chỉ ra bộ phận vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
Cả bức tranh như một bức tranh thủy mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Thanh niên đeo gùi vào rừng. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà. Các cụ già chụm đầy bên những ché rượu cần. Các bác, các chị sửa soạn khung cửi.
Viết lại vào vở các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn và gạch dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu?
Đáp án và hướng dẫn giải
Các câu kể ai làm gì và gạch chân dưới bộ phận vị ngữ:
Thanh niên/ đeo gùi vào rừng.
VN
Phụ nữ /giặt giũ bên những giếng nước.
VN
Em nhỏ/ đùa vui trước sàn nhà.
VN
Các cụ già /chụm đầy bên những ché rượu cần.
VN
Các bác, các chị /sửa soạn khung cửi.
VN
B. Hoạt động thực hành Bài 17C Tiếng việt lớp 4 VNEN
1. Ghép các từ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?
Đáp án và hướng dẫn giải
2. Quan sát hình vẽ dưới đây rồi nói từ 3 đến 5 câu kể Ai làm gì ? Miêu tả các hoạt động của các nhân vật trong tranh.
Đáp án và hướng dẫn giải
Tiếng trống trường báo hiệu giờ ra chơi. Từ các lớp học sinh ùa ra sân như ong vỡ tổ. Mỗi nhóm bạn tìm đến cho mình một góc vui chơi riêng. Ở dưới những gốc lớn, một nhóm bạn đang xúm nhau đọc truyện. Ở cạnh gần, hai bạn nam đang đá cầu. Đôi chân của hai bạn điêu luyện khiến quả cầu tung từ bên này sang bên khác mà không rơi xuống đất. Các bạn nữ chơi nhảy dây cười nói vui vẻ. Khoảng thời gian ra chơi ngắn ngủi nhưng thật vui.
3. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: (trang 191 sgk)
a. Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả?
b. Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn.
Đáp án và hướng dẫn giải
a. Các đoạn văn trên thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.
b. Đoạn văn Nội dung miêu tả của đoạn văn
Đoạn văn | Nội dung miêu tả của đoạn văn |
Đoạn 1: Đó là ... sáng long lanh | Tả hình dáng bên ngoài |
Đoạn 2: Quai cặp ... chiếc ba lô | Tả quai cặp và dây đeo |
Đoạn 3: Mở cặp ra ... thước kẻ | Tả bên trong chiếc cặp. |
4. Hãy quan sát kĩ chiếc cặp của em hoặc bạn em và viết vào vở một đoạn văn miêu tả đặc điểm bên ngoài chiếc cặp đó
Đáp án và hướng dẫn giải
Mẫu 1:
Vào đầu năm học, em được mẹ mua cho một chiếc cặp mới. Đó là chiếc cặp màu hồng được làm bằng da mềm mại. Cặp có kích thước không quá lớn, chiều cao khoảng 30cm và chiều dài khoảng 40 cm. Mặt trước của cặp là hình ảnh cô bé lọ lem mặc chiếc váy hồng và bảy chú lùn trông rất đáng yêu. Phía trên cặp có một quai xách làm bằng da khá lớn và chắc chắn. Phía sau, cặp có hai dây mang. Nên mỗi ngày đi học em mang cặp rất tiện lợi. Em rất thích chiếc cặp đó, em sẽ giữ gìn nó cẩn thận.
Mẫu 2:
Chiếc cặp sách em được tặng vào dịp sinh nhật lần thứ 10 có thiết kế rất đơn giản, chỉ gồm có hai ngăn. Ngăn lớn ở phía sau chiếm hai phần ba diện tích cặp, dùng để đựng sách, vở. Nó có phần khóa kéo màu hồng rất chắc chắn. Đặc biệt, ở phần tay cầm của cặp, có đính kèm một cục bông xù màu trắng siêu dễ thương. Ngăn thứ hai ở phía trước, cao bằng một nửa ngăn lớn, có nắp đóng mở, dùng để đựng bút, thước, chì màu. Trên cùng của cặp, có một phần dây nối thành khung hình tam giác to chừng bốn ngón tay, dùng để treo cặp lên các vị trí cố định. Sau lưng cặp, thì có phần quai đeo giống như những chiếc cặp khác. Tuy nhiên, dây của chiếc cặp này chỉ to chừng một ngón tay thôi. Nhưng nó vẫn rất chắc chắn và dẻo dai lắm.
>> Viết đoạn văn miêu tả đặc điểm bên ngoài chiếc cặp
5. Viết vào vở đoạn văn miêu tả đặc điểm bên trong chiếc cặp của em theo gợi ý sau
Chiếc cặp có mấy ngăn? Vách ngăn được làm bằng gì? Trông như thế nào? Em đựng gì ở mỗi ngăn?
Đáp án và hướng dẫn giải
Mẫu 1:
Em vừa được bố tặng cho một chiếc cặp màu hồng rất đẹp. Mở chiếc cặp em thấy nó gồm có hai ngăn chính và một ngăn nhỏ ở bên trong cùng. Ở hai bên cạnh túi có hai ngăn túi nhỏ bằng lưới dùng để đựng ống nước hoặc một số vật dụng học tập. Trong hai ngăn chính, một bên em đựng sách giáo khoa, một bên em đựng vở và bút. Ngăn nhỏ trong cùng em đựng bút và cục tẩy, thước kẻ. Sau một thời gian sử dụng, em cảm thấy chiếc cặp rất tiện lợi. Vì vậy, em sẽ giữ gìn nó cẩn thận để chiếc cặp đồng hành cùng em suốt năm học này.
Mẫu 2:
Chiếc cặp sách của em có hai ngăn to và một ngăn nhỏ có kéo khóa. Em sẽ phân ra một ngăn để vở viết và một ngăn để sách giáo khoa. Ngăn kéo khóa em sẽ để hộp đựng bút, bảng con, bút chì màu và một số vật dụng khác. Trong cặp nhiều khi em còn mang theo đồ chơi như bi, vòng thổi để khi ra chơi có thể vui chơi với bạn bè.
>> Viết đoạn văn miêu tả đặc điểm bên trong chiếc cặp
Ngoài giải bài tập Tiếng Việt 4 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 và bài tập SGK Tiếng việt lớp 4 tương ứng. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.