Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 14C: Đồ vật quanh em

Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 14C: Đồ vật quanh em có lời giải và đáp án đầy đủ các phần Sách VNEN Tiếng việt 4 trang 154 giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ nội dung chương trình học Tiếng việt lớp 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

A. Hoạt động cơ bản Bài 14C Tiếng việt lớp 4 VNEN

1. Trò chơi: Hỏi nhanh Quan sát các bức tranh sau và đặt câu hỏi cho mỗi bức tranh với các từ: ai, làm gì, thế nào, ở đâu

Tranh 1

Ai đang chơi đá bóng?

Các bạn nhỏ đá bóng ở đâu?

Tranh 2

Ai đang bế em bé?

Người mẹ đang làm gì?

Tranh 3

Ngày hội thanh niên 2012 được tổ chức ở đâu?

Để chào mừng ngày hội thanh niên, các bạ đã chuẩn bị như thế nào?

Tranh 4

Ai đang chơi diều?

Các bạn nhỏ chơi diều ở đâu?

Các bạn nhỏ đang làm gì?

2. Tìm hiểu cách dùng câu hỏi vào mục đích khác.

a. Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung:

Ông Hòn Rấm cười bảo:

- Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!

Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:

- Nung ấy ạ?

- Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.

b. Nhận xét:

  • Mỗi câu hỏi của ông Hòn Rấm có thể thay bằng một câu kể hoặc một câu cảm mà nghĩa của câu không bị thay đổi không?
  • Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Chúng được dùng làm gì?

c. Trong nhà văn hóa, em và bạn đang say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bổng có người bên cạnh bảo: “Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?”. Em hiểu câu hỏi ấy có mục đích gì?

Trả lời:

b. Nhận xét:

· Mỗi câu hỏi của ông Hòn Râm có thể thay bằng một câu kế hoặc một câu cảm mà nghĩa của câu không thay đổi. Ví dụ: Sao chú nhát thế? có thể thay là "Trông chú mày nhát như thỏ đế.

· Theo em, các câu hỏi cùa ông Hòn Rấm không dùng để hỏi về điều chưa biêt. Mà chúng được dùng với mục đích là:

  • “sao chú mày nhát thế?” dùng để chê trách
  • “chứ sao?” dùng để khẳng định

c. Trong nhà văn hóa, em và bạn đang say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bỗng có người bên cạnh bảo: “Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?”.

Em hiểu câu nói ấy có mục đích là yêu cầu, mong muốn em và bạn trao đổi với nhau nhỏ hơn để không làm ảnh hưởng đến người bên cạnh.

3. Tìm hiểu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật.

a. Em đọc bài văn “Con lật đật” (trang 156 sgk)

b. Nhận xét: Bài văn trên tả cái gì? Viết tên sự vật được miêu tả trong đoạn văn vào bảng nhóm.

c. Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn

Các phần

Các đoạn văn

Nội dung

Mở bài

Đoạn .........

.....

Thân bài

Đoạn ..... và.......

......

Kết bài

Đoạn......

......

Đáp án và hướng dẫn giải

b. Đoạn văn trên tả về con lật đật. Những sự vật được miêu tả: Hình thù, cái bụng, cái đầu, đôi má,....

c. Các phần mở bài, thân bài và kết bài của bài văn là:

Các phần

Các đoạn văn

Nội dung

Mở bài

Đoạn 1 (từ đầu đến con lật đật)

Giới thiệu món đồ chơi con lật đật

Thân bài

Đoạn 2 và 3 (tiếp đó đến thế là tôi nín khóc)

Tả hình dáng, màu sắc và hoạt động (công dụng) của con lật đật

Kết bài

Đoạn 4 (tiếp đó đến không bao giờ muốn xa nó).

Tình cảm của người viết đối với con lật đật.

5. Nhận xét về phần thân bài miêu tả cái trống trường:

  • Câu văn nào tả bao quát cái trống?
  • Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả?
  • Những từ ngữ nào tả hình dáng, âm thanh cái trống?

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu văn tả bao quát cái trống là: Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chiễm chệ trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ”.

Những bộ phận của cái trống được miêu tả:

Bộ phận miêu tả

Cách miêu tả

Mình trống

Tròn như cái chum, được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại hai đầu.

Lưng trống

Quấn hai vành đai to bằng can rắn cạp nong, nom rất hùng dũng

Hai mặt trống

Bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng.

Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống là:

· Tả hình dáng: như ở bảng trên

· Tả âm thanh: “Tùng! Tùng! Tùng”, “cầm càng”, “Cắc, tùng! Cắc, tùng!” “xả hơi”.

B. Hoạt động thực hành Bài 14C Tiếng việt lớp 4 VNEN

1. Viết thêm phần mở bài và kết bài để có bài văn hoàn chỉnh tả cái trống

Đáp án và hướng dẫn giải

Mở bài: "Tùng, tùng, tùng" những âm thanh quen thuộc đó dường như đã đi sâu vào tâm trí của em. Đó là chiếc trống trường, một kỉ vật thân thương gắn liền với ngôi trường, với mỗi lứa tuổi học sinh.

Kết bài: Mai sau, em sẽ trưởng thành, sẽ mãi rời xa mái trường thân yêu. Văng vẳng đâu đó tiếng trống trường giục giã, rộn ràng cho tuổi học trò lại ùa về cùng bao kỉ niệm thân thương.

2. Các câu hỏi sau được dùng làm gì?

a. Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này”.

b. Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?”

c. Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?”

d. Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?”

Đáp án và hướng dẫn giải

a. Yêu cầu

b. Chê trách

c. Chê

d. Cậy nhờ

3. Thi đặt câu hỏi phù hợp tình huống:

Tình huống a

Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.

Đặt câu: ...

Tình huống b

Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.

Đặt câu: ...

Tình huống a

Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào?

Đặt câu: ...

Tình huống b.

Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất.” Bạn Nam lại nói: “Chơi bi thích hơn.” Em hãy dùng hình thức câu hỏi nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.

Đặt câu: ...

Đáp án và hướng dẫn giải

A

· Tình huống a: Bạn có thể chờ xong giờ sinh hoạt hãy nói chuyện không?

· Tình huống b: Nhà bạn sao gọn gàng, ngăn nắp thế?

B

· Tình huống a: Sao bài đó cô chữa rồi mà mình vẫn có thể làm sai như thế?

· Tình huống b: Mình thấy chơi diều cũng thú vị đấy chứ?

4. Nêu tình huống dùng câu hỏi:

Mỗi bạn đưa ra một tình huống có thể dùng câu hỏi để:

a. Tỏ thái độ khen, chê

b. Khẳng định, phủ định

c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn

Đáp án và hướng dẫn giải

Tình huống

Đặt câu

a. Tỏ thái độ khen, chê

Khen: Sao bạn có thể viết được chữ đẹp đến như vậy?

Chê: Sao con rửa tay rồi mà vẫn bẩn như vậy?

b. Khẳng định, phủ định

Trời hôm nay nắng nhỉ?

Hút thuốc lá nhiều cho hư phổi à?

c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn

Bạn có thể nói nhỏ để tớ học bài được không?

Các em có hứa với cô sẽ học tập chăm chỉ hơn không?

Ngoài giải bài tập Toán 4 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 và bài tập tương ứng. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Đánh giá bài viết
11 2.460
Sắp xếp theo

    Giải Tiếng Việt lớp 4 VNEN

    Xem thêm