Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 18B: Ôn tập 2
Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 18B
Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 18B: Ôn tập 2 có lời giải và đáp án đầy đủ các phần Sách VNEN Tiếng Việt lớp 4 trang 194 giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ nội dung chương trình học Tiếng Việt lớp 4, chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 sắp tới. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
1. Kể về các trò chơi dân gian mà em biết
· Xem một số bức ảnh về các trò chơi dân gian (sgk trang 194)
· Nói xem trong mỗi bức ảnh đó là trò chơi gì. Thường diễn ra ở đâu? Vào lúc nào?
Đáp án và hướng dẫn giải
Tranh |
Trò chơi gì? |
Diễn ra ở đâu? |
Vào lúc nào? |
1 |
ô ăn quan |
sân trường |
giờ ra chơi |
2 |
rước đèn trung thu |
sân đình, nhà văn hóa |
đêm rằm tháng tám |
3 |
múa lân |
đường phố, làng quê, |
dịp lễ hội, dịp tết, trung thu... |
4 |
nhảy cao theo bậc |
làng quê |
vui chơi giải trí |
5 |
chọi trâu |
Ở miền quê |
dịp lễ hội |
6 |
đua thuyền |
Ở miền quê |
dịp lễ hội |
3. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
Chúng tôi dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
Viết kết quả vào bảng nhóm theo mẫu:
Danh từ |
M. thị trấn, ..... |
Động từ |
M. đeo,...... |
Tính từ |
M. nhỏ,...... |
Đáp án và hướng dẫn giải
Danh từ |
chiều, xe, thị trấn, nắng, phố huyện, em bé, Hmông, mắt, mí, Tu Dí, Phù Lá, cổ, móng hổ, quần áo, sân. |
Động từ |
dừng lại, đeo, chơi đùa. |
Tính từ |
nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. |
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận vị ngữ trong các câu của đoạn văn ở hoạt động 3
Đáp án và hướng dẫn giải
Đặt câu:
· Chúng tôi làm gì?
· Nắng phố huyện như thế nào?
· Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Hí, Phù La như thế nào?
5. Nghe thầy cô đọc, viết bài thơ vào vở: Đôi que đan
Đáp án và hướng dẫn giải
Mũ đỏ cho bé Từng mũi, từng mũi
Khăn đen cho bà Cứ đan, đan hoài
Áo đẹp cho mẹ Sợi len nhỏ bé
Áo ấm cho cha Mà nên rộng dài
Từ đôi que nhỏ
Từ tay chị nữa Em cũng tập đây
Dần dần hiện ra… Mũi lên, mũi xuống
Ngón tay, bàn tay
Dẻo dần, đỡ ngượng
Ôi đôi que đan
Sao mà chăm chỉ
Sao mà giản dị
Sao mà dẻo dai…
6. Cho đề bài: "Tả một đồ dùng học tập của em", hãy:
a. Quan sát một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
b. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ dùng học tập ấy
c. Viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp
d. Viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng.
Đáp án và hướng dẫn giải
a. Đồ dùng học tập mà em thích nhất đó là: Chiếc bút máy
b. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả:
1. Mở bài: Giới thiệu đồ dùng học tập
· Cây bút máy
· Ba em tặng nhân ngày khai giảng năm học mới.
2. Thân bài: Tả cây bút máy
· Tả bao quát bên ngoài:
- Hình dáng: thon, mảnh, dài khoảng 20cm
- Chất liệu: nhựa cao cấp,
- Màu sắc: màu xanh da trời, nắp bút đậy rất kín.
- Trang trí: Hình bông hoa trên bút, thanh cài trên đầu bút bằng thép mạ vàng.
· Tả các bộ phận bên trong:
- Ruột bút to hơn bút bi, mềm nhũn, mỗi lần hết mực chỉ cần bóp nhẹ đầu ruột bút để hút mực lên.
- Ống kim loại mỏng bao bọc ruột bút.
- Ngòi viết sáng loáng được gắn chung với lưỡi gà, cắm chặt vào quản bút....Khi viết tạo ra nét chữ đẹp và mềm mại.
3. Kết bài: Em rất yêu quý cây bút, gìn giữ nó rất cẩn thận, không bỏ quên, viết xong là đậy nắp lại. Nó là kỷ vật của ba em tặng em.
c. Viết mở bài theo kiểu gián tiếp
Là một học sinh, hẳn ai cũng có rất nhiều đồ dùng học tập gắn bó với mình nào là sách vở, bút thước....Và trong số những đồ dùng đó, em có dành một tình cảm đặc biệt đối với chiếc bút máy. Bởi đó là món quà mà bố đã gửi tặng từ hải đảo xa xôi nhân dịp em vào năm học mới.
d. Viết kết bài theo kiểu mở rộng
Chiếc bút không phải là món quà đắt giá hay cao sang. Nhưng đó là tấm lòng của bố là vật mà bố đã gửi gắm vào đó nhiều mong muốn. Như bố đã từng viết trong thư: "Con gái à, hãy dùng chiếc bút này để tạo nên những bài học hay, những câu văn đẹp để trở thành một học sinh giỏi, một người con ngoan con nhé". Vì vậy, em sẽ sử dụng và cất giữ nó cẩn thận để nó theo em luôn đồng hành cùng em trong hành trình phía trước.
Ngoài giải bài tập Tiếng Việt 4 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 và bài tập SGK Tiếng việt lớp 4 tương ứng. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 19A: Sức mạnh của con người
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 19B: Cổ tích về loài người
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 19C: Tài năng của con người
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 20A: Chuyện về những người tài giỏi
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 20B: Niềm tự hào Việt Nam
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 20C: Giới thiệu quê hương
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 21A: Những công dân ưu tú
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 21B: Đất nước đổi thay
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 21C: Từ ngữ về sức khỏe
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 22A: Hương vị hấp dẫn
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 22B: Thế giới của sắc màu
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 22C: Từ ngữ về cái đẹp
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 23A: Thế giới hoa và quả
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 23B: Những trái tim yêu thương
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 23C: Vẻ đẹp tâm hồn
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 24A: Sức sáng tạo kì diệu
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 24B: Vẻ đẹp của lao động
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 24C: Làm đẹp cuộc sống
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 25A: Bảo vệ lẽ phải
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 25B: Trong đạn bom vẫn yêu đời
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 25C: Từ ngữ về lòng dũng cảm
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 26A: Dũng cảm chống thiên tai
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 26B: Thiếu nhi dũng cảm
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 26C: Gan vàng dạ sắt
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 27A: Bảo vệ chân lí
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 27B: Sức mạnh của tình mẫu tử
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 27C: Nói điều em mong muốn
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 28A: Ôn tập 1
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 28B: Ôn tập 2
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 28C: Ôn tập 3
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 29A: Quà tặng của thiên nhiên
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 29B: Có nơi nào sáng hơn đất nước em?
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 29C: Du lịch - Thám hiểm
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 32A: Cuộc sống mến yêu
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 32B: Khát vọng sống
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 32C: Nghệ sĩ múa của rừng xanh
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 33A: Lạc quan, yêu đời
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 33B: Ai là người lạc quan, yêu đời?
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 33C: Các con vật quanh ta
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 34A: Tiếng cười là liều thuốc bổ
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 34B: Ai là người vui tính?
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 34C: Bạn thích đọc báo nào?
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 35A: Ôn tập 1
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 35B: Ôn tập 2?
- Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 35C: Ôn tập 3