Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 33B: Ai là người lạc quan, yêu đời?

Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 33B: Ai là người lạc quan, yêu đời? có lời giải và đáp án đầy đủ các phần Sách VNEN Tiếng việt 4 tập 2 trang 158. Toàn bộ bài soạn giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ nội dung chương trình Tiếng việt lớp 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 33A: Lạc quan, yêu đời

A. Hoạt động cơ bản Bài 33B Tiếng việt lớp 4 VNEN

1. Cùng thảo luận

· Bạn đã bao giờ nhìn thấy chim chiền chiện chưa?

· Bạn có biết chim chiền chiện còn có tên là gì không?

Đáp án

· Em đã được nhìn thấy con chim chiền chiện, loài chim này hơi giống loài chim sẻ.

· Loài chim này có hai tên, ngoài tên chiền chiện còn có tên là chim sơn ca.

2.

Con chim chiền chiện

(Trích)

Con chim chiền chiện

Bay vút, vút cao

Lòng đầy yêu mến

Khúc hát ngọt ngào

Cánh đập trời xanh

Cao hoài, cao vợi

Tiếng hót long lanh

Như cành sương chói.

Chim ơi, chim nói

Chuyện chi, chuyện chi?

Lòng vui bối rối

Đời lên đến thì...

Tiếng ngọc trong veo

Chim gieo từng chuỗi

Lòng chim vui chiều

Hót không biết mỏi.

Chim bay, chim sà

Lúa tròn bụng sữa

Đồng quê chan chứa

Những lời chim ca

Bay cao, cao vút

Chim biến mất rồi

Chỉ còn tiếng hót

Làm xanh da trời...

Huy Cận

3. Thi tìm nhanh từ ngữ phù hợp với lời giải nghĩa:

a. Lúa tròn bụng sữa

b. Thì

c. Cao hoài

d. Cao vợi

1 .............. : cao mãi không thôi.

2 ............. : cao đến mức tầm mắt khó thấy.

3 ............. : thời điểm thuận lợi nhất để phát triển, thời điếm phát triển mạnh nhất.

4 ............. : những hạt lúa non bên trong chứa chất bột đang hình thành, dạng lỏng như sữa.

Đáp án

1 . Cao hoài: cao mãi không thôi.

2 . Cao vợi: cao đến mức tầm mắt khó thấy.

3 . Thì: thời điểm thuận lợi nhất để phát triển, thời điếm phát triển mạnh nhất.

4 . Lúa tròn bụng sữa : những hạt lúa non bên trong chứa chất bột đang hình thành, dạng lỏng như sữa

4. Cùng luyện đọc

Mỗi em đọc một khổ thơ, tiếp nối nhau đến hết bài (chú ý đọc giọng hồn nhiên, vui tươi; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả tiếng hót của chim trên bầu trời cao, rộng)

5. Thảo luận, trả lời câu hỏi

(1) Con chim chiền chiên bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?

(2) Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiên tự do bay lượn giữa không gian cao rộng? (đọc khổ thơ 1, 2 và khổ thơ 4, 5)

(3) Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiên.

(4) Tiếng hót của con chim chiền chiên gợi cho em những cảm giác như thế nào?

Chọn ý trả lời mà em thích.

a. Tiếng hót của chim gợi cho ta cảm giác về một cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc.

b. Tiếng hót của chim làm cho ta thấy cuộc sống rất hạnh phúc, tự do.

c. Tiếng hót của chim làm cho ta thấy yêu cuộc sông hơn, yêu mọi người hơn.

Đáp án

(1) Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên rất đẹp, rất cao và rộng:

· Trời xanh cao hoài, cao vợi

· Lúa tròn bụng sữa

· Đồng quê chan chứa

(2) Những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng:

· Bay vút, vút cao...trời xanh cao hoài, cao vợi

· Bay cao, cao vút...chỉ còn tiếng hót làm xanh da trời

(3) Những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện là:

· Khúc hát ngọt ngào

· Tiếng hót long lanh / Như cành sương chói

· Tiếng ngọc trong veo/Chim gieo từng chuỗi

· Chỉ còn tiếng hót/ Làm xanh da trời

(4) Tiếng hót của con chim chiền chiên gợi cho em những cảm giác:

Đáp án:

a. Tiếng hót của chim gợi cho ta cảm giác về một cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc.

c. Tiếng hót của chim làm cho ta thấy yêu cuộc sông hơn, yêu mọi người hơn.

Câu 6. Học thuộc 2 - 3 khổ thơ trong bài. Đọc cho các bạn trong nhóm nghe.

Câu 7.Thi đọc thuộc lòng trước lớp.

B. Hoạt động thực hành Bài 33B Tiếng việt lớp 4 VNEN

Câu 1. Kể chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời

1) Tìm ví dụ về lạc quan, yêu đời

- Người chiến sĩ cách mạng bị địch giam cầm vẫn tin vào thắng lợi của cách mạng, vui sống để tiếp tục chiến đấu (như Bác Hồ trong bài Ngắm trăng)

- Nhiều người gặp khó khăn hoặc rơi vào hoàn cảnh không may mắn vẫn tha thiết với cuộc sống, phấn đấu để vượt qua (như nhân vật Giôn trong truyện Khát vọng sống của Lơn-đơn)

- Tinh thần lạc quan, yêu đời còn thể hiện ơ sự ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước,...

2) Tìm những câu chuyện trong sách báo về tinh thần lạc quan, yêu đời:

- Các câu chuyện về anh hùng, doanh nhân.

- Các câu chuyện về gương tốt xưa và nay.

3) Lần lượt nói cho bạn nghe về tên câu chuyện, nhân vật trong câu chuyện (hoặc đoạn câu chuyện) mình sẽ kể.

4) Lần lượt kể cho bạn nghe câu chuyện (hoặc đoạn câu chuyện) mình đã chuẩn bị.

5) Cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

Lưu ý:

- Cần kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.

- Lắng nghe bạn kể, trao đổi được với bạn về ý nghĩa câu chuyện, đoạn câu chuyện.

>> Chi tiết: Kể chuyện lớp 4: Kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời

Câu 2

Thi kể chuyện trước lớp.

Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

Câu 3

a) Nhớ - viết vào vở hai bài thơ: Ngắm trăng, Không đề.

b) Đổi bài với bạn để soát và sửa lỗi.

C. Hoạt động ứng dụng  Bài 33B Tiếng việt lớp 4 VNEN

Tìm hiểu về tinh thần lạc quan yêu đời của những người sống xung quanh em

Ví dụ mẫu: Quan sát những người xung quanh em, em thấy họ sống rất lạc quan và yêu đời. Cụ thể là:

· Dù gặp thất bại, nhưng vẫn tự động viên mình và cho phép mình sửa sai

· Luôn cởi mở, trò chuyện, cười đùa với mọi người xung quanh

· Khi bị khiển trách, mắng nhiếc thì tự nhận lỗi và sửa lỗi, nếu oan thì xem như đó là lời bỏ ngoài tai, không bận tâm

· Luôn suy nghĩ tích cực về một tương lai tươi đẹp để phấn đấu mỗi ngày...

>> Bài tiếp theo: Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 33C: Các con vật quanh ta

Ngoài giải bài tập Tiếng Việt 4 VNEN Bài 33B: Ai là người lạc quan, yêu đời? VnDoc còn giúp các bạn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 và bài tập Tiếng việt 4 tương ứng. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22.

D. Đề thi học kì 2 lớp 4 Tải nhiều

Đánh giá bài viết
40 9.513
Sắp xếp theo

    Giải Tiếng Việt lớp 4 VNEN

    Xem thêm