Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 1A: Thương người như thể thương thân
Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 1A: Thương người như thể thương thân có lời giải và đáp án đầy đủ các phần Sách VNEN Tiếng việt 4 trang 3 giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ nội dung chương trình học Tiếng việt lớp 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Giải Tiếng việt lớp 4 VNEN: Bài 1A
A. Hoạt động cơ bản Bài 1A Tiếng việt lớp 4 VNEN
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
a. Tranh vẽ những cảnh gì?
b. Những người trong tranh đang làm gì để giúp đỡ nhau?
c. Những việc làm đó cho em thấy tình cảm của mọi người đối với nhau như thế nào?
Đáp án và hướng dẫn giải
Quan sát bức tranh em thấy:
a. Tranh vẽ cảnh mọi người giúp người già, người bị khuyết tật, trẻ nhỏ và cứu trợ lũ lụt, thiên tai.
b. Để giúp đỡ nhau, mọi người trong tranh đã: Bạn gái đỡ cụ già xuống bậc thang, một bạn học sinh cõng người bạn bị khuyết tật đi học, một chú hàng xóm bế em nhỏ vượt qua lũ lụt. Mọi người giúp đỡ nhau tránh lũ lụt, các chú bộ đội mang hàng cứu trợ cho đồng bào bị thiên tai.
c. Những việc làm đó cho em thấy, mọi người đối xử với nhau như người thân trong một nhà, cùng thương yêu nhau và giúp đỡ nhau những lúc hoạn nạn, khó khăn, nguy hiểm.
2-3-4. Đọc, luyện đọc và giải nghĩa
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
(1) Chị Nhà Trò được miêu tả như thế nào1?
(2) Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
(3) Những chi tiết nào thể hiện tính cách nghĩa hiệp của Dế Mèn?
· Nghe thấy tiếng khóc tỉ tê của Nhà Trò
· Xòe càng bảo Nhà Trò đừng sợ
· Hứa sẽ không để ai ức hiếp Nhà Trò
· Dắt Nhà Trò đi tìm bọn nhện
(4) Nêu một hình ảnh nhân hóa trong bài mà em thích.
Đáp án và hướng dẫn giải
(1) Chị Nhà Trò được miêu tả: bé nhỏ, gầy yếu, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non lại ngắn chùn chùn.
(2) Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa bằng cách đánh chị, giăng tơ ngang đường đe bắt chị, vặt chân, vặt cánh ăn thịt chị.
(3) Chi tiết thể hiện tính cách nghĩa hiệp của Dế Mèn là:
· Xòe càng bảo Nhà Trò đừng sợ
· Hứa sẽ không để ai ức hiếp Nhà Trò
· Dắt Nhà Trò đi tìm bọn nhện
(4) Một hình ảnh nhân hóa trong bài mà em thích là: Tôi gặp chị Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội.
6. Tìm hiểu về cấu tạo của tiếng:
(1) Câu tục ngữ sau có bao nhiêu tiếng:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
(2) Chọn một tiếng, đánh vần tiếng đã chọn.
Viết lại cách đánh vần đó.
M: Chọn tiếng bầu: bờ - âu - bâu - huyền - bầu
Quan sát kết quả đánh vần, em cho biết: tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
(3) Đưa tiếng đã chọn vào sơ đồ theo mẫu.
(4) Mỗi tiếng thường do những bộ phận nào tạo thành?
(5) Phân tích các bộ phận tạo thành của 5 tiếng còn lại trong dòng đầu của câu tục ngữ, nêu nhận xét:
a. Có tiếng nào không có âm đầu?
b. Những tiếng nào có đủ ba bộ phận?
c. Mỗi tiếng bắt buộc phải có hai bộ phận nào?
Đáp án và hướng dẫn giải
(1) Câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng/ Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn có tất cả là 14 tiếng.
(2) Đánh vần một tiếng: Ví dụ tiếng "rằng" ta đánh vần là rờ - ăng - răng - huyền - rằng. Tiếng "rằng" được cấu tạo bởi âm đầu, vần và thanh.
(4) Mỗi tiếng thường do ba bộ phận tạo thành là âm đầu, vần và thanh.
(5) Bộ phận cấu tạo của 5 tiếng còn lại trong dòng đầu câu tục ngữ "Bầu ơi thương lấy bí cùng".
Tiếng | âm đầu | vần | thanh |
Ơi | ơi | ngang | |
thương | Th | ương | ngang |
lấy | l | ây | sắc |
bí | b | i | sắc |
cùng | c | ung | huyền |
B. Hoạt động thực hành Bài 1A Tiếng việt lớp 4 VNEN
1. Phân tích các bộ phận cấu tạo của 6 tiếng đầu trong câu tục ngữ dưới đây. Viết kết quả phân tích vào bảng theo mẫu:
Nhiều điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước thì thương nhau cùng
M.
Tiếng | âm đầu | vần | thanh |
Nhiễu | nh | iêu | ngã |
Đáp án và hướng dẫn giải
Tiếng | âm đầu | vần | thanh |
Nhiễu | nh | iêu | ngã |
điều | đ | iêu | huyền |
phủ | ph | u | hỏi |
lấy | l | ây | sắc |
giá | gi | a | sắc |
gương | g | ương | ngang |
người | ng | ươi | huyền |
trong | tr | ong | ngang |
một | m | ôt | ngang |
nước | n | ươc | ngang |
thì | th | i | huyền |
thương | th | ương | ngang |
nhau | nh | au | ngang |
cùng | c | ung | huyền |
2. Giải câu đố:
Để nguyên lấp lánh trên trời
Bớt đầu thành chỗ cá bơi hằng ngày?
(Là hai chữ gì?)
Đáp án và hướng dẫn giải
Để nguyên, lấp lánh trên trời -> Sao
Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày -> Ao
=> Hai từ đó là sao và ao
4. Điền vào chỗ trống (chọn a hoặc b):
a. l hay n?
Không thế ...ẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị có một thân hình ...ở nang rất cân đối. Hai cánh tay béo ...ẳn, chắc ...ịch. Đôi ...ông mày không tỉa bao giờ, mọc ...òa xòa tự nhiên, ...àm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi.
(Theo Đào Vũ)
b. an hay ang?
- Mấy chú ng... con d..'.... hàng ng... lạch bạch đi kiếm mồi.
- Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu gi... m... lạnh đang bay ng... trời.
(Theo Tố Hữu)
Đáp án và hướng dẫn giải
a. l hay n?
Không thế lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị có một thân hình nở nang rất cân đối. Hai cánh tay béo nẳn, chắc nịch. Đôi lông mày không tỉa bao giờ, mọc lòa xòa tự nhiên, làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi.
(Theo Đào Vũ)
b. an hay ang?
- Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi.
- Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
(Theo Tố Hữu)
5. Cùng giải câu đố (chọn a hoặc b):
a. Tên một vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n:
Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây
Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào.
(Là cái gì?)
b. Tên một loài hoa chứa tiếng có vần an hoặc ang:
Hoa gì trắng xóa núi đồi
Bản làng thêm đẹp khi trời vào xuân?
(Là hoa gì?)
Đáp án và hướng dẫn giải
a. Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây
Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào.
=> Là cái "la bàn"
b. Hoa gì trắng xóa núi đồi
Bản làng thêm đẹp khi trời vào xuân?
=> Là hoa ban
C. Hoạt động ứng dụng Bài 1A Tiếng việt lớp 4 VNEN
Tìm hiểu xem xung quanh em có những ai gặp hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn. Em và gia đình đã làm gì để giúp đỡ họ.
Đáp án và hướng dẫn giải
Gần nhà em có một bà cụ neo đơn. Hoàn cảnh khó khăn nên đứa con phải đi làm ăn xa, bà ở một mình trong căn nhà xập xệ, đi buôn ve chai kiếm ăn qua ngày. Tuy vậy, bà sổng rất tình cảm với mọi người, được nhiều láng giềng quý mến. Vì vậy, để giúp đỡ bà, bố mẹ em thường gom lại những đồ sắt nhựa cũ, sách báo cũ không dùng được đem cho bà. Những lúc có món ngon, bố mẹ cũng bảo em mang sang biếu bà. Những lúc bà ốm, bố mẹ cùng láng giềng thăm hỏi, chăm sóc bà…
Ngoài giải bài tập Tiếng Việt 4 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 và bài tập tương ứng. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.