Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án bồi dưỡng Toán cho học sinh lớp 4

Tài liệu bồi dưỡng Toán cho học sinh lớp 4

Giáo án bồi dưỡng Toán cho học sinh lớp 4 là tài liệu hữu ích dành cho các thầy cô giáo tham khảo soạn giáo án dạy thêm, ôn luyện môn Toán cho các em học sinh lớp 4 hiệu quả. Mời quý thầy cô tham khảo và tải bộ giáo án miễn phí phục vụ việc dạy học.

Chương trình bồi dưỡng Toán lớp 4

Kiến thức cơ bản: Phần 1

Cách đọc và viết các số có nhiều chữ số:

  • Ôn lại cách đọc và viết số có nhiều chữ số.
  • Lấy một số ví dụ minh họa.

VD 1: Đọc các số sau:

350103762, 203762023, 672023501,....

VD 2: Viết các số sau:

Hai trăm linh năm triệu (205000 000)
Bốn trăm linh năm nghìn ba trăm mười lăm (405315)

VD 3: Viết các số sau biết rằng số đó gồm:

9 vạn, năm nghìn và tám mươi đơn vị.
5 trăm triệu, 7 nghìn và 0 đơn vị.
17 vạn, 6 nghìn 7 chục và 8 đơn vị.

VD 4: Ghi giá trị của chữ số 8 trong mỗi số sau:

183700300; 897634321 ; 978456123 ; 157708406 ; 672803412 ; 967403108;

VD 5: Viết số sau thành tổng theo hai cách khác nhau:

2614354 ; 8136514 ; 7328140 ;

Ví dụ: 1545 = 1000 + 500 + 40 + 5
= 1 x 1000 + 4 x 10 + 5 x 1.

VD 6: Tìm 5 số đứng liên tiếp trước và 5 số đứng liên tiếp sau số 31501; 13377;

MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ

A. SỐ TỰ NHIÊN:

I. Những điều cần lưu ý:

1, Có 10 chữ số là 0, 1, 2, 3 ,4, 5, 6, 7, 8, 9 khi viết một số tự nhiên ta sử dụng 10 số trên. Chữ số đầu tiên kể từ bên trái của một số tự nhiên phải khác 0.

2, Phân tích cấu tạo của một số tự nhiên:
ab = a x 10 + b
abc = a x 100 + b x10 + c = ab x 10 + c
abcd = a x 1000 + b x 100 + c x10 + d = abc x 10 + d = ab x 100 + cd

3, Quy tắc so sánh hai số tự nhiên:
a. Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn.
VD :
1030 > 978 ; 985 > 895 ;

4 , Số có số tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8,là những số chẵn.

VD : 12, 122, 134 , 10 , 38 , 56 . ...

5, Số TN có tận cùng bằng 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ.

VD : 11, 23, 35 , 67, 89 ...

6, Hai số tự nhiên liên tiếp nhau thì hơn (kém) nhau 1 đơn vị.

VD : 1,2,3,4.

7, Hai số chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau hai đơn vị.

8, Hai số lẻ liên tiếp nhau hơn kém nhau hai đơn vị.

II. Bài toán áp dụng:

Bài 1: Viết số gồm:

Một nghìn, chín trăm, ba chục và hai đơn vị (1932)
13 trăm, 13 chục và 13 đơn vị (1443)
A nghìn, b trăm, c chục và d đơn vị (a, b, c, d là các số chẵn a khác 0)

Bài 2: Phân tích số 4138 thành:
Các nghìn, trăm, chục và 13 đơn vị: 4 x1000 + 1 x 100 + 3 x 10 + 8
Các trăm và đơn vị: 41 x 100 + 38 = 4100 + 38
Các chục và đơn vị: 413 x 10 + 8 = 4130 + 8

Chia sẻ, đánh giá bài viết
16
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án ngoài giờ lên lớp

    Xem thêm