Xem đáp án tại đây: Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến
Xem đáp án tại đây: Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến
Xem đáp án tại đây: Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến
a) Chiều dài của hình hộp chữ nhật A là: k.2x = 2kx.
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật A là:
Sđáy = (2x).(2kx) = (2.2).k.(x.x) = 4kx2 (đơn vị diện tích).
Vậy diện tích đáy của hình hộp chữ nhật A là 4kx2 (đơn vị diện tích).
b) Chiều cao của hình hộp chữ nhật A là: k.2x = 2kx.
Thể tích của hình hộp chữ nhật A là:
V = Sđáy.h = (4kx2).(2kx) = (4.2).(k.k).(x2.x) = 8k2x3 (đơn vị thể tích).
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật A là 8k2x3 (đơn vị thể tích).
a) Giá tiền của tấm kính chống nắng loại A là: a.SA = a.(x.x) = ax2 (đồng).
Giá tiền của tấm kính chống nắng loại B là: a.SB = a.(x.1) = ax (đồng).
Giá tiền của tấm kính chống nắng loại C là: a.SC = a.(x.y) = axy (đồng).
Số tiền mua kính của lần 1 là: 2ax2 + 4ax + 5axy (đồng).
Số tiền mua kính của lần 2 là: 4ax2 + 3ax + 6axy (đồng).
Tổng số tiền mua kính của cả hai lần là:
(2ax2 + 4ax + 5axy) + (4ax2 + 3ax + 6axy)
= 2ax2 + 4ax + 5axy + 4ax2 + 3ax + 6axy
= (2ax2 + 4ax2) + (4ax + 3ax) + (5axy + 6axy)
= 6ax2 + 7ax + 11axy (đồng).
Vậy tổng số tiền mua kính của cả hai lần là 6ax2 + 7ax + 11axy (đồng).
b) Số tiền lần 2 nhiều hơn lần 1 là:
(4ax2 + 3ax + 6axy) – (2ax2 + 4ax + 5axy)
= 4ax2 + 3ax + 6axy – 2ax2 – 4ax – 5axy
= (4ax2 – 2ax2) + (3ax – 4ax) + (6axy – 5axy)
= 2ax2 – ax + axy (đồng).
Vậy số tiền lần 2 nhiều hơn lần 1 là 2ax2 – ax + axy (đồng).
Xem đáp án tại đây: Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến
Xem đáp án tại đây: Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
Xem đáp án tại đây: Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
Xem đáp án tại đây: Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
Xem đáp án tại đây: Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến