Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp Thông dụng: Câu so sánh (VOA)

Ngữ pháp Thông dụng: Câu so sánh (VOA)

Đây là chương trình Everyday Grammar - Ngữ pháp Mỗi ngày. Trong tập này, chúng ta sẽ bàn về câu so sánh. Khi bạn cần so sánh hai thứ, bạn có thể dùng tính từ so sánh. Thường thì bạn sẽ thêm đuôi "er" vào sau tính từ để cho thấy sự khác biệt giữa hai thứ. Điều này chỉ đúng với những tính từ có một hoặc hai âm tiết. Vậy trong những trường hợp còn lại thì chúng ta phải làm thế nào?

English in a minute (bài 1-16)

English in a minute (bài 17-32)

Học ngữ pháp tiếng Anh qua VOA - Câu điều kiện

Chúng ta chỉ cần thêm tính từ "more" vào trước tân ngữ so sánh.

Khi dùng câu so sánh, hãy nhớ mẫu câu:

Danh từ (chủ ngữ) + động từ + tính từ so sánh + than + danh từ (tân ngữ thứ hai)

Ngoài những gì bạn xem được trong video, VnDoc.com sẽ giúp bạn làm rõ hơn về câu so sánh trong Tiếng Anh nhé.

1. So sánh ngang bằng

Cấu trúc As... as

- Đối với tính từ (adj)

S1 + tobe + as + adj + as + S2

Ví dụ: She is as beautiful as her sister. (Cô ấy xinh như chị gái cô ấy.)

Chú ý:

- Sau "as" thứ hai nhất thiết phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là đại từ nhân xưng tân ngữ.

Ví dụ: He is as tall as I. (Đúng)

He is as tall as me. (Sai)

- Danh từ cũng có thể dùng so sánh trong trường hợp này nhưng đảm bảo danh từ đó phải có tình từ tương đương.

- Nếu là câu phủ định, "as" thứ nhất có thể thay bằng "so".

Ví dụ: Ben is not so tall as Brad.

- Danh từ cũng có thể dùng để so sánh, nhưng cần phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được và sử dụng công thức sau:

S + V + as + many/ much/ little/ few + noun + as + noun/ pronoun

Ví dụ: John earns as much money as his wife. (John kiếm được nhiều tiền bằng vợ anh ấy.)

- Đối với trạng từ (adv)

S1 + V + as + adv + as + S2

Ví dụ: She runs as quickly as her brother. (Cô ấy chạy nhanh như anh trai)

Cấu trúc the same...as

S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

Ví dụ: Your house is the same height as mine.

Chú ý:

- Trái nghĩa với "the same...as" là "different from...", không dùng "different than..."

- Nếu chủ ngữ sau "as" trùng với chủ ngữ thứ nhất hoặc động từ sau "as" ở danh bị động thì có thể loại bỏ danh từ đó.

2. So sánh hơn kém

So sánh hơn

- Đối với tính từ và trạng từ ngắn (là những từ có 1 vần như old, rich, big, cheap...)

S1 + tobe + adj + er + than + S2

Ví dụ: He is older than my father.

Chú ý: Các tính từ có tận cùng là "y, ow, er" thì ta vẫn coi là tính từ ngắn và theo cấu trúc như trên, Tuy nhiên, "y" phải đổi thành "I" sau đó mới thêm đuôi "er".

- Đối với tính từ dài (VD: beautiful, expensive, intelligent...)

S1 + tobe + more + adj + than + S2

Ví dụ: My son is more intelligent than her son. (Con trai tôi thông minh hơn con trai cô ta)

So sánh kém

S + V + less + adj/ adv + than + noun/ pronoun

Ví dụ: Nga is less young than I. (Nga không trẻ bằng tôi)

Chú ý:

- Sau "than" phải là đại từ nhân xưng chủ nhữ, không được là đại từ nhân xưng tân ngữ.

- Cũng tương tự như so sánh bằng, danh từ cũng được dùng để so sánh, nhưng trước khi so sánh cần xác định trước danh từ đó là đếm được hay không đếm được và dùng công thức sau:

S + V + more/ fewer/ less + noun + than + noun/ pronoun

- Nếu chủ ngữ sau "than" trung với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt khi động từ sau 'than" ở dạng bị động thì có thể loại bỏ danh từ đó.

3. So sánh nhất

Dùng trong các trường hợp so sánh 3 trở lên

Đối với tính từ và trạng từ ngắn

S + V + the + adj/ adv + est + noun/ pronoun

Ví dụ: Nam is the tallest in my class.

Đối với tính từ và trạng từ dài

S + V + the most + adj/ adv + noun/ pronoun

Ví dụ: This jacket is the most expensive in our shop.

Chú ý: Dùng "in" với danh từ số ít, dùng "of" với danh từ số nhiều

Ví dụ: This dress is the most beautiful of the dresses.

Các tính từ so sánh bất quy tắc:

  • Good/ better/ the best
  • Bad/ worse/ the worst
  • Many (much)/ more/ the most
  • Little/ less/ the least
  • Far/ farther (further)/ the farthest (the furthest)
Đánh giá bài viết
1 1.570
Sắp xếp theo

    Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

    Xem thêm