Ngữ pháp Unit 3 lớp 6 All about food Right on
Ngữ pháp unit 3 lớp 6 Right on: All about food
Ngữ pháp tiếng Anh 6 Right on unit 3: All about food tổng hợp những cấu trúc tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong unit 3 SGK tiếng Anh lớp 6 giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh 6 Right on theo từng unit năm 2025 - 2026 hiệu quả.
Love/ Like/ Hate + Ving
–Sử dụng love + verb-ing, like + verb-ing để diễn đạt về những việc chúng ta thích.
–Sử dụng hate + verb-ing để diễn đạt về những việc chúng ta ghét.
–Cách thêm -ing sau động từ:
|
Động từ kết thúc bằng phụ âm + e: bỏ e và thêm -ing |
make – making |
|
Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm+ nguyên âm+ phụ âm: nhân đôi phụ âm cuối và thêm -ing |
swim – swimming |
|
Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm nhưng phụ âm cuối là w, x, y: không nhân đôi phụ âm cuối,chỉ thêm -ing (lý do: khi ở cuối từ, w và y là nguyên âm, x được đọc thành 2 âm /ks/ ví dụ: mix /mɪks/) |
play – playing |
Danh từ đếm được & không đếm được
–Danh từ đếm được (Countable nouns) là danh từ đếm được có hình thức số ít hoặc số nhiều.
Vídụ: an apple/ apples, an egg/ eggs, a cookie/ cookies, a banana/ bananas ...
– Danh từ không đếm được (Uncountable nouns) là danh từ không đếm được số lượng bằng cách sử dụng số đếm và không thể phân ra là số ít hay số nhiều.
Ví dụ: water, bread, milk ...
A/ An/ Some/ Any tiếng Anh
– a/an (một): đứng trước danh từ đếm được số ít
a: đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng các phụ âm.
an: đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng các nguyên âm (a, e, i, o, u).
- Lưu ý:
+ Nếu chữ cái u ở đầu danh từ được đọc là /ju:/ thì sẽ dùng với mạo từ a (a university, a useful tool…)
+ Nếu chữ cái ở đầu danh từ là âm câm (không đọc) thì sẽ dùng với mạo từ an (an hour, an honest person…)
–some (một vài, một ít): đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường được dùng trong câu khẳng định và câu hỏi diễn đạt lời mời/ đề nghị
–any (bất kì, một vài, một ít): đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi
|
|
Danh từ đếm được |
|
|
Số ít |
Số nhiều |
|
|
Câu khẳng định |
There’s an onion. |
There are some onions. |
|
Câu phủ định |
There isn’t a cucumber. |
There aren’t any cucumbers. |
|
Câu hỏi |
Is there an egg? |
Are there any eggs? |
|
|
Danh từ không đếm được |
|
|
Sốít |
||
|
Câu khẳng định |
There’s some cheese. |
|
|
Câu phủ định |
There isn’t any flour. |
|
|
Câu hỏi |
Is there any butter? |
|
|
|
Would you like some milk? (lờimời) Can I have some tea, please? (đềnghị) |
|
Lượng từ (Quantifiers)
|
Lượng từ |
Danh từ đếm được |
Danh từ không đếm được |
Ví dụ |
|
Many (nhiều) How many (bao nhiêu) Too many (quá nhiều) |
✓ |
|
How many biscuits are there? There are too many biscuits. |
|
Much (nhiều) How much (bao nhiêu) Too much (quá nhiều) |
|
✓ |
How much milk is there? There is too much milk. |
|
Few (ít) A few (khá ít) Very few (rất ít) |
✓ |
|
There are a few biscuits. There are very few biscuits. |
|
Little (ít) A little (khá ít) Very little (rất ít) |
|
✓ |
There is a little milk. There is very little milk. |
|
Some (một vài, một ít) |
✓ |
✓ |
There are some biscuits. There is some milk. |
|
A lot of/ lots of (nhiều) |
✓ |
✓ |
There are a lot of/lots of biscuits. There is a lot of/lots of milk. |
|
Any/no (không) |
✓ |
✓ |
There aren’t any/are no biscuits. |
Từ chỉ vật chứa đựng tiếng Anh
Một số từ chỉ vật chứa đựng phổ biến gồm:
|
A bag of: một túi/bịch e.g. a bag of cherries |
A can of: một lon e.g. a can of cola |
A jar of: một lọ e.g. ajar of jelly beans |
|
A bar of: một thanh/ thỏi e.g. a bar of chocolate |
A carton of: một hộp giấy e.g. a carton of milk |
A loaf of: một ổ e.g. a loaf of bread |
|
A bottle of: một chai e.g. a bottle of mustard |
A cup of: một cốc, tách e.g. a cup of milk |
A packet of: một túi/ gói e.g. a packet of biscuits |
|
A bowl of: một tô/chén/ bát e.g. a bowl of cereal |
A glass of: một ly e.g. a glass of water |
A piece of: một lát, miếng e.g. apiece of pizza |
So sánh hơn & so sánh nhất
So sánh hơn: phép so sánh giữa 2 sự vật hoặc người với nhau
So sánh nhất: phép so sánh giữa nhiều sự vật hoặc ngườivới nhau
Tính từ ngắn: tính từ chỉ có 1 âm tiết hoặc tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc với -y. Ví dụ: small, large, tasty…
Tính từ dài: tính từ có 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: crowded, expensive,…
* Ghi chú: clever, common, friendly, narrow được xem là tính từ ngắn
|
|
Tính từ |
So sánh hơn |
So sánh nhất |
|
Tính từ ngắn |
small large big tasty |
smaller (than) larger (than) bigger (than) tastier (than) |
the smallest (of/in) the largest (of/in) the biggest (of/in) the tastiest (of/in) |
|
Tính từ dài |
crowded expensive |
more crowded (than) more expensive (than) |
the most crowded (of/in) the most expensive (of/in) |
|
Tính từ bất quy tắc |
friendly
good bad (a) little many/much/a lot of |
friendlier/ more friendly (than) better (than) worse (than) less (than) more (than) |
the friendliest /the most friendly the best the worst the least the most |
Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 unit 3 Right on All about food.