Toán lớp 5 bài 1: Ôn tập về số tự nhiên
Chúng tôi xin giới thiệu bài Toán lớp 5 bài 1: Ôn tập về số tự nhiên sách Bình Minh cho các em học sinh tham khảo, có thêm nhiều ý tưởng xây dựng bài học, củng cố kỹ năng cần thiết cho bài kiểm tra viết sắp tới đây của mình.
Bài: Ôn tập về số tự nhiên
Câu 1. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
| Đọc số | Viết số | Số gồm có |
| Tám triệu ba trăm linh tư nghìn hai trăm sáu mươi lăm | 8 304 265 | 8 triệu, 3 trăm nghìn, 4 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 5 đơn vị |
| Chín mươi bảy triệu năm trăm nghìn tám trăm chín mươi | ? | ? |
| ? | ? | 5 triệu, 7 trăm nghìn, 5 nghìn, 6 trăm, 8 chục, 1 đơn vị |
| ? | 1 356 078 | ? |
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc số (hoặc viết số) có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
| Đọc số | Viết số | Số gồm có |
| Tám triệu ba trăm linh tư nghìn hai trăm sáu mươi lăm | 8 304 265 | 8 triệu, 3 trăm nghìn, 4 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 5 đơn vị |
| Chín mươi bảy triệu năm trăm nghìn tám trăm chín mươi | 97 500 890 | 9 chục triệu, 7 triệu, 5 trăm nghìn, 8 trăm, 9 chục |
| Năm triệu bảy trăm linh năm nghìn sáu trăm tám mươi mốt | 5 705 681 | 5 triệu, 7 trăm nghìn, 5 nghìn, 6 trăm, 8 chục, 1 đơn vị |
| Một triệu ba trăm năm mươi sáu nghìn không trăm bảy mươi tám | 1 356 078 | 1 triệu, 3 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 6 nghìn, 7 chục, 8 đơn vị |
Câu 2. Cho số 28 360 058:
a) Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
b) Mỗi chứ số 8 trong số đã cho thuộc hàng nào và có giá trị là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
a)
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
b) Xác định hàng của mỗi chữ số 8 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số đó.
Lời giải chi tiết:
a)
- Các chữ số thuộc lớp đơn vị là 0, 5, 8
- Các chữ số thuộc lớp nghìn là 3, 6, 0
- Các chữ số thuộc lớp triệu là 2, 8
b) Mỗi chữ số 8 trong số 28 360 058 lần lượt từ trái sang phải thuộc hàng triệu, hàng đơn vị và có giá trị là 8 000 000 ; 8.
Câu 3
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
![]()
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
![]()
Phương pháp giải:
a) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 92 768; 425 678; 425 786; 452 678.
b) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 11 011; 10 110; 10 101; 10 001.
Câu 4. Dưới đây là bảng số liệu thống kê dân số một số tỉnh, thành phố tính đến ngày 01 – 4 – 2019.
| Tỉnh, thành phố | Dân số (người) |
| Hải Phòng | 2 028 514 |
| Hà Nội | 8 053 663 |
| Ninh Thuận | 590 467 |
| Thành phố Hồ Chí Minh | 8 993 082 |
Dựa vào bảng, hãy cho biết: Số dân của tỉnh, thành phố nào nhiều nhất; số dân của tỉnh, thành phố nào ít nhất.
Phương pháp giải:
Đọc các số liệu trong bảng để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Số dân của thành phố Hồ Chí Minh là nhiều nhất; số dân của tỉnh Ninh Thuận là ít nhất.
>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 2: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên