Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!

Toán lớp 5 bài 6: Ôn tập về phân số (tiếp theo)

VnDoc xin giới thiệu bài Giải bài tập Toán lớp 5 bài 6: Ôn tập về phân số (tiếp theo) chi tiết sách Toán 5 Bình Minh giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

Bài: Ôn tập về phân số (tiếp theo)

Câu 1. Quy đồng mẫu số các phân số sau:

a) \frac{6}{5}65\frac{{12}}{{30}}1230

b) \frac{5}{8}58\frac{7}{{16}}716

c) \frac{3}{4}34; \frac{5}{{12}}512\frac{7}{6}76

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:

- Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung

- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được

Lời giải chi tiết:

a) Mẫu số chung là 30

\frac{6}{5} = \frac{{6 \times 6}}{{5 \times 6}} = \frac{{36}}{{30}}65=6×65×6=3630, giữ nguyên \frac{{12}}{{30}}1230

Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{6}{5}65\frac{{12}}{{30}}1230ta được \frac{{36}}{{30}}3630\frac{{12}}{{30}}1230

b) Mẫu số chung là 16

\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 2}}{{8 \times 2}} = \frac{{10}}{{16}}58=5×28×2=1016, giữ nguyên \frac{7}{{16}}716

Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{5}{8}58 và ta được \frac{{10}}{{16}}1016\frac{7}{{16}}716

c) Mẫu số chung là 12

\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}34=3×34×3=912, \frac{7}{6} = \frac{{7 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{14}}{{12}}76=7×26×2=1412, giữ nguyên \frac{5}{{12}}512

Quy đồng mẫu số các phân số \frac{3}{4}34; \frac{5}{{12}}512\frac{7}{6}76ta được \frac{9}{{12}}912;\frac{5}{{12}}512\frac{{14}}{{12}}1412

Câu 2. Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản:

\frac{{20}}{{25}}2025; \frac{{24}}{{36}}2436; \frac{{35}}{{14}}3514; \frac{{36}}{{64}}3664

Phương pháp giải:

Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

Lời giải chi tiết:

\frac{{20}}{{25}} = \frac{{20:5}}{{25:5}} = \frac{4}{5}2025=20:525:5=45

\frac{{24}}{{36}} = \frac{{24:12}}{{36:12}} = \frac{2}{3}2436=24:1236:12=23

\frac{{35}}{{14}} = \frac{{35:7}}{{14:7}} = \frac{5}{2}3514=35:714:7=52

\frac{{36}}{{64}} = \frac{{36:4}}{{64:4}} = \frac{9}{{16}}3664=36:464:4=916

Câu 3. Điền vào chỗ trống

Phương pháp giải:

- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) Vì 3 < 7 nên \frac{3}{5} < \frac{7}{5}35<75

b) \frac{{15}}{{24}} = \frac{{15:3}}{{24:3}} = \frac{5}{8}1524=15:324:3=58

Ta so sánh \frac{5}{6}56\frac{5}{8}58. Vì 6 < 8 nên \frac{5}{6}56 > \frac{5}{8}58 hay \frac{5}{6}56 > \frac{{15}}{{24}}1524

c) \frac{6}{{18}} = \frac{3}{9}618=39. \frac{3}{9}39 < \frac{4}{9}49 nên \frac{6}{{18}}618m2 < \frac{4}{9}49 m2

d) \frac{{14}}{7} = 2147=2 nên \frac{{14}}{7}147 tấn = 2 tấn

Câu 4. Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

Phương pháp giải:

So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \frac{8}{{24}} = \frac{{8:4}}{{24:4}} = \frac{2}{6}824=8:424:4=26, \frac{{32}}{{24}} = \frac{{32:4}}{{24:4}} = \frac{8}{6}3224=32:424:4=86

\frac{2}{6}26 < \frac{3}{6}36 < \frac{7}{6}76 < \frac{8}{6}86

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: \frac{8}{{24}};\frac{3}{6};\frac{7}{6};\frac{{32}}{{24}}824;36;76;3224

Câu 5. Trong dịp tết Trung thu, mỗi bạn An, Cường, Hoa đều được tặng một cái bánh như nhau. An ăn hết \frac{2}{3}23cái bánh, Cường ăn hết \frac{3}{4}34cái bánh còn Hoa ăn hết \frac{8}{{12}}812cái bánh. Hỏi bạn nào ăn nhiều nhất?

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số các phân số.

- So sánh các phân số để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}}23=2×43×4=812; \frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}34=3×34×3=912

\frac{8}{{12}} < \frac{9}{{12}}812<912

Vậy bạn Cường ăn nhiều nhất.

>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 7: Ôn tập về cộng, trừ phân số

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Chuột nhắt
    Chuột nhắt

    🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗

    Thích Phản hồi 19:56 27/02
  • Gấu Bông
    Gấu Bông

    🤩🤩🤩🤩🤩🤩🤩🤩🤩

    Thích Phản hồi 19:56 27/02
  • Friv ッ
    Friv ッ

    🥰🥰🥰🥰🥰🥰🥰🥰🥰

    Thích Phản hồi 19:57 27/02
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán lớp 5 Bình Minh

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng