Toán lớp 5 bài 124: Luyện tập
VnDoc xin giới thiệu bài Giải bài tập Toán lớp 5 bài 124: Luyện tập chi tiết sách Toán 5 Bình Minh giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Bài: Luyện tập
Câu 1. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật (theo mẫu):
| Chiều dài | Chiều rộng | Chiều cao | Thể tích hình hộp chữ nhật |
| 8 cm | 6 cm | 5 cm | 8 x 6 x 5 = 240 (cm3) |
| 25 cm | 20 cm | 18 cm | ? |
| 12 dm | 7,8 dm | 4,5 dm | ? |
| 8,5 m | 4,6 m | 12m | ? |
Phương pháp giải:
Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
\(V = a \times b \times c\)
Lời giải chi tiết:
| Chiều dài | Chiều rộng | Chiều cao | Thể tích hình hộp chữ nhật |
| 8 cm | 6 cm | 5 cm | 8 x 6 x 5 = 240 (cm3) |
| 25 cm | 20 cm | 18 cm | 25 x 20 x 18 = 9 000 (cm2) |
| 12 dm | 7,8 dm | 4,5 dm | 12 x 7,8 x 4,5 = 421,2 (dm2) |
| 8,5 m | 4,6 m | 12m | 8,5 x 4,6 x 12 = 469,2 (m2) |
Câu 2
a) Tính thể tích của hình lập phương (theo mẫu):
| Cạnh hình lập phương | Thể tích |
| 1 cm | 1 x 1 x 1 = 1 (cm3) |
| 2 cm | ? |
| 4 cm | ? |
b) Từ kết quả tính toán trong câu a, hãy nêu nhận xét: thể tích của hình lập phương thay đổi như thế nào khi cạnh của nó gấp lên hai lần?
Phương pháp giải:
Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh (cùng một đơn vị đo).
\(V = a \times a \times a\)
Lời giải chi tiết:
a)
| Cạnh hình lập phương | Thể tích |
| 1 cm | 1 x 1 x 1 = 1 (cm3) |
| 2 cm | 2 x 2 x 2 = 8 (cm2) |
| 4 cm | 4 x 4 x 4 = 64 (cm2) |
b) Từ kết quả tính toán trong câu a, ta có nhận xét: thể tích của hình lập phương tăng lên 8 lần khi cạnh của nó gấp lên hai lần.
Câu 3
a) Cần (?) khối lập phương cạnh 1 cm để xếp thành một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 4 cm và chiều cao 3 cm.
b) Thể tích của hình hộp chữ nhật xếp được là (?) dm3.
Phương pháp giải:
Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
\(V = a \times b \times c\)
Lời giải chi tiết:
a)
Thể tích hình hộp chữ nhật xếp được là:
\(8 \times 4 \times 3 = 96\) (cm3)
Mỗi khối lập phương cạnh 1 cm có thể tích là 1 cm3
Vậy cần 96 : 1 = 96 khối lập phương cạnh 1 cm để xếp thành một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 4 cm và chiều cao 3 cm.
b) Thể tích của hình hộp chữ nhật xếp được là:
96 cm3 = 0,096 dm3.
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật xếp được là 0,096 dm3.
Câu 4. Một bể cá cảnh hình hộp chữ nhật. Biết kích thước trong lòng bể là: chiều dài 1,8 m, chiều rộng 0,65 m, chiều cao 0,8 m. Sau khi thả hòn non bộ vào bể, mực nước trong bể dâng cao thêm 3 cm. Tính thể tích hòn non bộ.
Phương pháp giải:
- Chiều cao mực nước dâng thêm chính là chiều cao của hòn non bộ.
- Thể tích của hòn non bộ bằng thể tích phần nước dâng lên có chiều cao là 3 cm.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 3 cm = 0,03 m
Thể tích hòn non bộ là:
\(1,8 \times 0,65 \times 0,03 = 0,0351\) (m3)
Đáp số: 0,0351 m3.
>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 125: Luyện tập chung