Toán lớp 5 bài 40: Ôn tập chủ đề 2
Chúng tôi xin giới thiệu bài Giải bài tập Toán lớp 5 bài 40: Ôn tập chủ đề 2 chi tiết sách Toán 5 Bình Minh giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Bài: Ôn tập chủ đề 2
Câu 1
a) Đọc các số thập phân sau rồi cho biết mỗi chữ số trong số thập phân đó thuộc hàng nào?
35,7: 12,42: 0,308.
b) Viết số thập phân gồm:
- Năm đơn vị, ba phần mười, bốn phần trăm và tám phần nghìn.
- Không đơn vị, bảy phần mười và hai phần nghìn.
Phương pháp giải:
a) - Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...
b) Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) 35,7: Ba mươi lăm phẩy bảy.
Trong số thập phân 35,7:
- Chữ số 3 thuộc hàng chục.
- Chữ số 5 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 7 thuộc hàng phần mười.
12,42: Mười hai phẩy bốn mươi hai.
Trong số thập phân 12,42:
- Chữ số 1 thuộc hàng chục.
- Chữ số 2 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 4 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 2 thuộc hàng phần trăm.
0,308: Không phẩy ba trăm linh tám.
Trong số thập phân 0,308:
- Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 3 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 0 thuộc hàng phần trăm.
- Chữ số 8 thuộc hàng phần nghìn.
b)
- Năm đơn vị, ba phần mười, bốn phần trăm và tám phần nghìn: 5,348
- Không đơn vị, bảy phần mười và hai phần nghìn: 0,702
Câu 2. Làm tròn số 12,54:
- Đến số tự nhiên gần nhất ta được số .?.
- Đến hàng phần mười ta được số .?.
Phương pháp giải:
- Nếu chữ số hàng phần mười từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.
- Nếu chữ số hàng phần mười từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.
- Nếu chữ số hàng phần trăm từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.
- Nếu chữ số hàng phần trăm từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng phần mười.
Lời giải chi tiết:
Làm tròn số 12,54:
- Đến số tự nhiên gần nhất ta được số: 13
- Đến hàng phần mười ta được số: 12,5
Câu 3. Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.
a) 4 m 36 cm = ? m
b) 5 023 m = ? km
c) 6 tấn 27 kg = ? tấn
d) 285 dm2 = ? m2
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích.
Lời giải chi tiết:
a) 4 m 36 cm = ? m
4 m 36 cm = 4 m +
Vậy: 4 m 36 cm = 4,36 m.
b) 5 023 m = ? km
5 023 m = 5 000 m + 23 m = 5 km 23 m =
Vậy: 5 023 m = 5,023 km.
c) 6 tấn 27 kg = ? tấn
6 tấn 27 kg = 6 tấn +
Vậy 6 tấn 27 kg = 6,027 tấn
d) 285 dm2 = ? m2
285 dm2 = 200 dm2 + 85 dm2 = 2 m2 +
Vậy 285 dm2 = 2,85 m2
Câu 4. Sắp xếp các số thập 7,56; phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 7,342; 16,02; 15,97; 7,56.
Phương pháp giải:
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: 7 < 15 < 16
So sánh hai số có cùng phần nguyên là 7 là 7,342 và 7,56. Ở hàng phần mười ta có: 3 < 5, do đó: 7,342 < 7,56
Vậy: 7,342 < 7,56 < 15,97 < 16,02
Các số thập phân viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 7,342; 7,56; 15,97; 16,02.
Câu 5. Quan sát tranh rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh và trả lời.
Lời giải chi tiết:
a) Con gà cân nặng 3,7 kg.
b) Quả đu đủ nặng 1,5 kg.
c) Quả thanh long nặng 625 g.
Mà 625 g =
Vậy quả thanh long nặng 0,625 kg.
>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 41: Phép cộng số thập phân