Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Toán lớp 5 bài 35: Luyện tập chung

Lớp: Lớp 5
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Toán lớp 5 bài 35: Luyện tập chung sách Bình Minh cho các em học sinh tham khảo, có thêm nhiều ý tưởng xây dựng bài học, củng cố kỹ năng cần thiết cho bài kiểm tra viết sắp tới đây của mình.

Bài: Luyện tập chung

Câu 1

a) Đọc và viết các số sau theo mẫu:

b) Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số ở câu a.

Phương pháp giải:

- Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

- Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và phần thập phân, chúng được ngăn cách bởi dấu phẩy.

- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

a, b)

Câu 2. Tìm chữ hoặc số thích hợp thay cho .?.

a) Số thập phân gồm 3 chục, 9 đơn vị, 3 phần mười, 7 phần trăm, 4 phần nghìn viết là .?., đọc là .?.

b) Số 506,008 đọc là: .?.. Số đó gồm .?.

Phương pháp giải:

- Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) Số thập phân gồm 3 chục, 9 đơn vị, 3 phần mười, 7 phần trăm, 4 phần nghìn viết là 39,374, đọc là: Ba mươi chín phẩy ba trăm bảy mươi tư.

b) Số 506,008 đọc là: Năm trăm linh sáu phẩy không trăm linh tám. Số đó gồm 5 trăm, 6 đơn vị, 8 phần nghìn.

Câu 3. Số?

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích.

Lời giải chi tiết:

a) 35,42 m = 35\frac{{42}}{{100}}\(35\frac{{42}}{{100}}\)m = 35 m 42 cm = 3 542 cm

b) 4,73 km = 4,730 km = 4\frac{{730}}{{1000}}\(4\frac{{730}}{{1000}}\)km= 4 km 730 m = 4 730 m

c) 52,7 l = 52,700 l = 52\frac{{700}}{{1000}}\(52\frac{{700}}{{1000}}\)l = 52 l + 700 ml = 52 700 ml

d) 906 tạ = 900 tạ + 6 tạ = 90 tấn 6 tạ = 90\frac{6}{{10}}\(90\frac{6}{{10}}\)tấn = 90,6 tấn

e) 2 086 dm2 = 2 000 dm2 + 86 dm2 = 20 m2 86 dm2 = 20\frac{{86}}{{100}}\(20\frac{{86}}{{100}}\)m2 = 20,86 m2

g) 18 460 cm2 = 10 000 cm2 + 8 460 cm2 = 1 m2 8 460 cm2 = 1\frac{{8460}}{{10000}}\(1\frac{{8460}}{{10000}}\)m2 = 1,846 m2.

Câu 4. Tìm số thập phân thích hợp:

Một tấm tôn hình vuông có cạnh dài 80 cm. Diện tích tấm tôn đó bằng .?. m2.

Phương pháp giải:

- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

- Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị cm2 và m2 : 1 m2 = 10 000 cm2 ; 1 cm2 = \frac{1}{{10000}}\(\frac{1}{{10000}}\) m2.

Lời giải chi tiết:

Diện tích miếng tôn là:

80 x 80 = 6 400 (cm2)

Đổi: 6 400 cm2 = \frac{{6400}}{{10000}}\(\frac{{6400}}{{10000}}\)m2 = 0,64 m2

Vậy diện tích tấm tôn đó bằng 0,64 m2.

Câu 5. Hình bên cho biết quãng đường Bình và Mai chạy được trong 3 phút. Hỏi bạn nào chạy nhanh hơn? Tại sao?

Phương pháp giải:

- Đổi về cùng đơn vị đo m và so sánh.

- Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị km và m : 1 km = 1 000 m ; 1 m = \frac{1}{{1000}}\(\frac{1}{{1000}}\) km.

Lời giải chi tiết:

Đổi: 0,24 km = 0,240 km = \frac{{240}}{{1000}}\(\frac{{240}}{{1000}}\)km= 240 m.

Ta có: 240 m > 225 m.

Do đó bạn Bình chạy nhanh hơn.

>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 36: So sánh hai số thập phân

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Chanaries
    Chanaries

    🥳🥳🥳🥳🥳🥳🥳

    Thích Phản hồi 18:32 03/03
  • Hằng Nguyễn
    Hằng Nguyễn

    😚😚😚😚😚😚😚😚😚

    Thích Phản hồi 18:33 03/03
  • Friv ッ
    Friv ッ

    ✌✌✌✌✌✌✌✌✌

    Thích Phản hồi 18:33 03/03
🖼️

Toán lớp 5 Bình Minh

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm