Toán lớp 5 bài 164: Ôn tập về diện tích và thể tích
Toán lớp 5 bài 164: Ôn tập về diện tích và thể tích sách Bình Minh cho các em học sinh tham khảo, có thêm nhiều ý tưởng xây dựng bài học, củng cố kỹ năng cần thiết cho bài kiểm tra viết sắp tới đây của mình.
Bài: Ôn tập về diện tích và thể tích
Câu 1. Điền vào chỗ trống
a) 1 m2 = ? dm2 = ? cm2; 1 dm2 = ? cm2 ; 1 km2 = ? ha
b) 1 dm2 = ? m2; 1 cm2 = ? dm2; 1 ha = ? km2.
c) Hai đơn vị diện tích liền kề hơn kém nhau ? lần.
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ: 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = 100 cm2 ; 1 km2 = 100 ha
Lời giải chi tiết:
a) 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2; 1 dm2 = 100 cm2 ; 1 km2 = 100 ha
b) 1 dm2 =
\(\frac{1}{100}\)m2; 1 cm2 =
\(\frac{1}{100}\) dm2; 1 ha =
\(\frac{1}{100}\) km2.
c) Hai đơn vị diện tích liền kề hơn kém nhau 100 lần.
Câu 2. Điền vào chỗ trống
a)

b) Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém nhau (?) lần.
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ: 1 m3 = 1 000 dm3 ; 1 dm3 = 1 000 cm3
Lời giải chi tiết:
a) 1 m3 = 1 000 dm3
\(1dm^3=\frac{1}{1000}m^3\)
1 dm3 = 1 000 cm3
1 cm3 =
\(\frac{1}{1000}\)dm3
b) Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém nhau 1 000 lần.
Câu 3. Số?

Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ: 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = 100 cm2 ; 1 km2 = 100 ha
Dựa vào mối quan hệ: 1 m3 = 1 000 dm3 ; 1 dm3 = 1 000 cm3
Lời giải chi tiết:
a) 0,34 m2 = 34 dm2
\(\frac{3}{5}\) km2 = 60 ha
b) 45 m3 = 45 000 dm3
789 cm3 = 0,789 dm3
Câu 4. Tính:
450 cm2 + 3,47 cm2
145,2 dm3 – 129,7 dm3
126 m3 + 25 m3 × 8
5 400 ha – 780 ha : 5
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính như với số tự nhiên và số thập phân.
Lời giải chi tiết:
450 cm2 + 3,47 cm2 = 453,47 cm2
145,2 dm3 – 129,7 dm3 = 15,5 dm3
126 m3 + 25 m3 × 8 = 326 m3
5 400 ha – 780 ha : 5 = 5 244 ha
Câu 5. Một vườn ươm có dạng hình chữ nhật có chu vi 360 m, chiều rộng bằng
\(\frac{4}{5}\) chiều dài. Hỏi diện tích vườn ươm đó bằng bao nhiêu héc-ta?
Phương pháp giải:
- Tính nửa chu vi vườn ươm = chu vi : 2
- Tính chiều dài vườn ươm = tổng : tổng số phần bằng nhau × số phần
- Tính chiều rộng vườn ươm = tổng – chiều dài
- Tính diện tích vườn ươm = chiều dài × chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi vườn ươm đó là:
360 : 2 = 180 (m)
Ta có sơ đồ:

Chiều dài vườn ươm đó là:
180 : (4 + 5) × 5 = 100 (m)
Chiều rộng vườn ươm đó là:
180 – 100 = 80 (m)
Diện tích vườn ươm đó là:
100 × 80 = 8 000 (m2)
Đổi: 8 000 m2 = 0,8 ha
Đáp số: 0,8 ha.
>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 165: Ôn tập về toán chuyển động đều