Toán lớp 5 bài 25: Số thập phân (tiếp theo)
Giải bài tập Toán lớp 5 bài 25: Số thập phân (tiếp theo) chi tiết sách Toán 5 Bình Minh giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Bài: Số thập phân (tiếp theo)
Câu 1. Hoàn thành bảng (theo mẫu):
| Đọc số | Viết số |
| Hai trăm linh tám phẩy ba mươi tư | 208,34 |
| Sáu phẩy không chín | ? |
| ? | 0,315 |
| ? | ? |
Phương pháp giải:
- Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
| Hai trăm linh tám phẩy ba mươi tư | 208,34 |
| Sáu phẩy không chín | 6,09 |
| Không phẩy ba trăm mười lăm | 0,315 |
| Ba phẩy mười tám | 3,18 |
Câu 2
a) Tìm số thập phân thích hợp:
\(\ 6\frac{3}{10}=?\)
\(\frac{18}{100}=?\)
\(\frac{516}{1000}=?\)
b) Tìm hỗn số thích hợp (theo mẫu)
| 9,2 = ? | 21,50 =? | 1,07=? |
Phương pháp giải:
a) Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
b) Viết hỗn số theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
\(a)\ 6\frac{3}{10}=6,3\)
\(\frac{18}{100}=0,18\)
\(\frac{516}{1000}=0,516\)
\(b)\ 9,2=9\frac{2}{10}\)
\(21,50=21\frac{50}{100}\)
\(1,07=1\frac{7}{100}\)
Câu 3. Quan sát hình dưới rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

Có tất cả .?. l nước.
Phương pháp giải:
Quan sát hình, tìm lượng nước đang có trong bình rồi tìm số thập phân thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Bình thứ nhất có 1 l nước; bình thứ hai có
\(\frac{8}{10}l\) nước.
Cả hai bình có:
\(1+\frac{8}{10}=1\frac{8}{10}=1,8\) (lít)
Vậy có tất cả 1,8 l nước.
>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 26: Luyện tập