Toán lớp 5 bài 26: Luyện tập
VnDoc xin giới thiệu bài Giải bài tập Toán lớp 5 bài 26: Luyện tập chi tiết sách Toán 5 Bình Minh giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Bài: Luyện tập
Câu 1. Hoàn thành bảng (theo mẫu):
| Đọc số | Viết số |
| Ba phẩy hai mươi tám | 3,28 |
| Không phẩy một trăm năm mươi lăm | ? |
| ? | 491,290 |
| ? | ? |
Phương pháp giải:
- Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
| Đọc số | Viết số |
| Ba phẩy hai mươi tám | 3,28 |
| Không phẩy một trăm năm mươi lăm | 0,155 |
| Bốn trăm chín mươi mốt phẩy hai trăm chín mươi | 491,290 |
| Ba trăm linh tư phẩy mười hai | 304,12 |
Câu 2. Nêu số thập phân thích hợp với .?.

Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ để viết số thập phân thích hợp với mỗi vạch.
- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy hai số thập phân liên tiếp nhau hơn kém nhau 0,1. Vậy ta điền được:

Câu 3. Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số sau:
a) 0,09
b) 62,40
c) 290,332
d) 5,0606
Phương pháp giải:
- Trong số thập phân, những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân
Lời giải chi tiết:
a) 0,09
- Phần nguyên: 0
- Phần thập phân: 09
b) 62,40
- Phần nguyên: 62
- Phần thập phân: 40
c) 290,332
- Phần nguyên: 290
- Phần thập phân: 332
d) 5,0606
- Phần nguyên: 5
- Phần thập phân: 0606
Câu 4
a) Tìm số thập phân thích hợp:
b) Tìm hỗn số thích hợp:
| 3,70 =? | 65,21 =? | 203,009 =? |
Phương pháp giải:
a) Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
b) Muốn chuyển số thập phân thành hỗn số, ta giữ nguyên phần nguyên, phần thập phân ta chuyển thành phân số.
Lời giải chi tiết:
\(a) 1\frac{8}{{10}} = 1,8\)
\(\frac{90}{100}=0,90\)
\(\frac{6}{1000}=0,006\)
\(b)\ 3,70=3\frac{70}{100}\)
\(65,21=65\frac{21}{100}\)
\(203,009=203\frac{9}{1000}\)
Câu 5. Quan sát hình bên rồi tìm số thích hợp thay cho .?.
Tất cả có .?. bó đũa.

Phương pháp giải:
Muốn chuyển số thập phân thành hỗn số, ta giữ nguyên phần nguyên, phần thập phân ta chuyển thành phân số.
Lời giải chi tiết:
Một bó đũa có 10 chiếc.
Nhìn hình ta có: 4 bó đũa và 5 chiếc đũa.
Mà
\(4+\frac{5}{10}=4\frac{5}{10}=4,5\) (bó đũa)
Vậy tất cả có 4,5 bó đũa.
>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 27: Hàng của số thập phân