Toán lớp 5 bài 98: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
VnDoc xin giới thiệu bài Giải bài tập Toán lớp 5 bài 98: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ chi tiết sách Toán 5 Bình Minh giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Bài: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
Câu 1: Số?
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 500 | 1 : 15 000 000 | 1 : 2 000 000 |
Độ dài trên bản đồ | 60 m | 3,6 km | 30 km |
Độ dài thật | ? cm | ?dm | ?cm |
Phương pháp giải:
Muốn tìm độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật chia cho mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
- Cột thứ nhất:
60 m = 6 000 cm
Độ dài trên bản đồ là: 6 000 : 500 = 12 cm
- Cột thứ hai:
3,6 km = 36 000 dm
Độ dài trên bản đồ là: 36 000 : 15 000 = 2,4 dm
- Cột thứ ba:
30 km = 3 000 000 cm
Độ dài trên bản đồ là: 3 000 000 : 2 000 000 = 1,5 cm
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 500 | 1 : 15 000 000 | 1 : 2 000 000 |
Độ dài trên bản đồ | 60 m | 3,6 km | 30 km |
Độ dài thật | 12 cm | 2,4 dm | 1,5 cm |
Câu 2: Quãng đường từ bưu điện thành phố đến bến xe dài 9 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
Muốn tìm độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật chia cho mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
9 km = 900 000 cm
Quãng đường từ bưu điện thành phố đến bến xe trên bản đồ là:
900 000 : 200 000 = 4,5 (cm)
Đáp số: 4,5 cm
Câu 3: Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 14 m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh của vườn hoa là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
- Tìm chiều dài trên bản đồ bằng chiều dài thật : 400.
- Tìm chiều rộng trên bản đồ bằng chiều rộng thật : 400.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đổi: 20 m = 2 000 cm
14 m = 1 400 cm
Chiều dài của vườn hoa trên bản đồ là:
2 000 : 400 = 5 (cm)
Chiều rộng của vườn hoa trên bản đồ là:
1 400 : 400 = 3,5 (cm)
Đáp số: chiều dài : 5 cm
Chiều rộng: 3,5 cm
>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 99: Luyện tập