Toán lớp 5 bài 12: Luyện tập
VnDoc xin giới thiệu bài Giải bài tập Toán lớp 5 bài 12: Luyện tập chi tiết sách Toán 5 Bình Minh giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Bài: Luyện tập
Câu 1. Quy đồng mẫu số các phân số sau:

Phương pháp giải:
a) Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:
- Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung
- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được
b, c) Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số này không chia hết cho mẫu số kia, ta làm như sau:
- Chọn mẫu số chung là tích của hai mẫu số đã cho;
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai;
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ hai với mẫu số của phân số thứ nhất;
Ta nhận được hai phân số có cùng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) Mẫu số chung là 9
\(\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{3}{9}\); giữ nguyên
\(\frac{5}{9}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số
\(\frac{1}{3}\)và
\(\frac{5}{9}\) ta được
\(\frac{3}{9}\)và
\(\frac{5}{9}\)
b) Mẫu số chung là 63
\(\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 9}}{{7 \times 9}} = \frac{{45}}{{63}}\);
\(\frac{{11}}{9} = \frac{{11 \times 7}}{{9 \times 7}} = \frac{{77}}{{63}}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số
\(\frac{5}{7}\) và
\(\frac{{11}}{9}\) ta được
\(\frac{{45}}{{63}}\) và
\(\frac{{77}}{{63}}\)
c) Mẫu số chung là 10 : 2 × 5 = 60
\(\frac{{11}}{{10}} = \frac{{11 \times 6}}{{10 \times 6}} = \frac{{66}}{{60}}\);
\(\frac{7}{{12}} = \frac{{7 \times 5}}{{12 \times 5}} = \frac{{35}}{{60}}\)
Quy đồng mẫu số các phân số
\(\frac{{11}}{{10}}\) và
\(\frac{7}{{12}}\) ta được
\(\frac{{66}}{{60}}\) và
\(\frac{{35}}{{60}}\)
Câu 2. Điền vào chỗ trống

Phương pháp giải:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
\(\frac{2}{3} = \frac{{10}}{{15}};\frac{3}{5} = \frac{9}{{15}}\)
Nên
\(\frac{2}{3} > \frac{9}{{15}}\)
b) Ta có:
\(\frac{7}{{12}} = \frac{{28}}{{48}};\frac{5}{8} = \frac{{30}}{{48}}\)
Nên
\(\frac{7}{{12}} < \frac{{30}}{{48}}\)
c)
\(\frac{1}{3} = \frac{8}{{24}}\)

Câu 3. Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

Phương pháp giải:
So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
\(\frac{5}{2} = \frac{{5 \times 9}}{{2 \times 9}} = \frac{{45}}{{18}}\);
\(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{12}}{{18}}\); giữ nguyên
\(\frac{3}{{18}}\)
Mà
\(\frac{3}{{18}} < \frac{{12}}{{18}} < \frac{{45}}{{18}}\)
Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
\(\frac{3}{{18}};\frac{2}{3};\frac{5}{2}\)
b) Ta có:
\(\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}}\);
\(\frac{5}{3} = \frac{{5 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{20}}{{12}}\); giữ nguyên
\(\frac{7}{{12}}\)
Mà
\(\frac{7}{{12}} < \frac{{15}}{{12}} < \frac{{20}}{{12}}\)
Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
\(\frac{7}{{12}};\frac{5}{4};\frac{5}{3}\)
Câu 4. Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Vừ A Dính có
\(\frac{3}{{10}}\)số học sinh là người dân tộc H’Mông,
\(\frac{1}{2}\) số học sinh là người dân tộc Thái và
\(\frac{1}{5}\) số học sinh là người dân tộc Dao. Hỏi trường đó có số học sinh là người dân tộc nào nhiều nhất?
Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu số các phân số.
- So sánh các phân số để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{5}{{10}}\);
\(\frac{1}{5} = \frac{{1 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{2}{{10}}\)
Mà
\(\frac{5}{{10}} > \frac{3}{{10}} > \frac{2}{{10}}\)
Vậy trường đó có số học sinh là người dân tộc Thái nhiều nhất.
>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 13: Phép cộng phân số