Toán lớp 5 bài 146: Ôn tập phân số
Chúng tôi xin giới thiệu bài Giải bài tập Toán lớp 5 bài 146: Ôn tập phân số chi tiết sách Toán 5 Bình Minh giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Bài: Ôn tập phân số
Câu 1. Chọn phân số chỉ phần đã tô màu ở mỗi hình dưới đây:

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng của mỗi hình.
Lời giải chi tiết:

Câu 2. Hoàn thành bảng sau:
| Viết | Đọc | Tử số | Mẫu số |
| ? | ? | ? | |
| ? | Năm phần sáu | ? | ? |
| ? | ? | 9 | 8 |
Phương pháp giải:
Hoàn thành bảng.
Lời giải chi tiết:
| Viết | Đọc | Tử số | Mẫu số |
| Bốn phần bảy | 4 | 7 | |
| Năm phần sáu | 6 | 6 | |
| Chín phần tám | 9 | 8 |
Câu 3
a) Số?

b) Quy đồng mẫu số các phân số:
\(a)\frac{2}{3};\frac{8}{7}\)
\(b)\frac{5}{12};\frac{7}{6}\)và
\(\frac{25}{24}\)
Phương pháp giải:
a) Hai phân số liên tiếp nhau trên vạch số hơn kém nhau
\(\frac{1}{5}\) đơn vị.
b) Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
a)

b)
a)
\(\frac{2}{3}\)và
\(\frac{8}{7}\)
MSC: 21
\(\frac{2}{3}=\frac{2\times7}{3\times7}=\frac{14}{21};\frac{8}{7}=\frac{8\times3}{7\times3}=\frac{24}{21}\)
Vậy ta được
\(\frac{14}{21}\)và
\(\frac{24}{21}\)
\(b)\frac{5}{12};\frac{7}{6};\frac{25}{24}\)
MSC: 24
\(\frac{5}{12}=\frac{5\times2}{12\times2}=\frac{10}{24}\)
\(\frac{7}{6}=\frac{7\times4}{6\times4}=\frac{28}{24}\)
giữ nguyên
\(\frac{25}{24}\)
Vậy ta được
\(\frac{10}{24};\frac{28}{24}\) và
\(\frac{25}{24}\)
Câu 4
a) Viết các phân số thập phân
\(\frac{23}{10};\frac{145}{100};\frac{4506}{1000}\) thành hỗn số.
b) Viết các hỗn số
\(3\frac{9}{10};5\frac{67}{100}\) thành phân số thập phân.
Phương pháp giải:
a) Dựa theo mẫu:
\(\frac{11}{10}=1\frac{1}{10}\)
b) Có thể viết hỗn số thành một phân số thập phân có:
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Lời giải chi tiết:
\(a)\frac{23}{10}=2\frac{3}{10};\)
\(\frac{145}{100}=1\frac{45}{100};\)
\(\frac{4506}{1000}=4\frac{506}{1000}.\)
\(b)3\frac{9}{10}=\frac{3\times10+9}{10}=\frac{39}{10};\)
\(5\frac{67}{100}=\frac{5\times100+67}{100}=\frac{567}{100}.\)
Câu 5
a) Rút gọn các phân số sau:
\(\frac{24}{32};\frac{35}{25};\frac{18}{30}.\)
b) Viết ba phân số bằng mỗi số sau:
\(\frac{5}{7};\frac{11}{6}\) và 2.
Phương pháp giải:
a) Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
b)- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a)
\(\frac{24}{32}=\frac{24:8}{32:8}=\frac{3}{4}\)
\(\frac{35}{25}=\frac{35:5}{25:5}=\frac{7}{5}\)
\(\frac{18}{30}=\frac{18:6}{30:6}=\frac{3}{5}\)
b)
- Ba phân số bằng
\(\frac{5}{7}\) là:
\(\frac{10}{14};\frac{15}{21};\frac{20}{28}.\)
- Ba phân số bằng
\(\frac{11}{6}\) là:
\(\frac{22}{12};\frac{33}{18};\frac{44}{24}\).
- Ba phân số bằng 2 là:
\(\frac{4}{2};\frac{6}{3};\frac{2}{1}.\)
>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 147: Ôn tập phân số (tiếp theo)