Toán lớp 5 bài 108: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta
Giải bài tập Toán lớp 5 bài 108: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta chi tiết sách Toán 5 Bình Minh giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Bài: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta
Câu 1: Nêu số hoặc chữ thích hợp thay cho ?
| Viết | Đọc |
| 129 km2 | ? |
| ? | ba trăm linh tư ki-lô-mét vuông |
| 218 ha | ? |
| ? | Hai mươi phẩy mười tám héc-ta |
Phương pháp giải:
Nêu số hoặc chữ thích hợp thay cho ?
Lời giải chi tiết:
| Viết | Đọc |
| 129 km2 | Một trăm hai mươi chín ki-lô-mét vuông |
| 304 km2 | ba trăm linh tư ki-lô-mét vuông |
| 218 ha | Hai trăm mười tám héc-ta |
| 20,18 ha | Hai mươi phẩy mười tám héc-ta |
Câu 2: Số?
21,5 km2 = [?] ha
342 ha = [?] km2
3,5 ha = [?] m2
25 400 m2 = [?] ha
2,2 km2 = [?] m2
125 000 m2 = [?] km2
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ: 1 km2 = 1 000 000 m2; 1 ha = 10 000 m2; 1 km2 = 100 ha; 1 ha =
\(\frac{1}{100}\)
Lời giải chi tiết:
21,5 km2 = 215 ha
342 ha = 3,42 km2
3,5 ha = 35 000 m2
25 400 m2 = 2,54 ha
2,2 km2 = 2 200 000 m2
125 000 m2 = 0,125 km2
Câu 3: Một khu vui chơi có dạng hình chữ nhật, chiều dài 4 km và chiều rộng bằng
\(\frac{3}{5}\) chiều dài. Hỏi diện tích của khu vui chơi đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông? Bằng bao nhiêu héc-ta?

Phương pháp giải:
- Tìm chiều rộng = chiều dài ×
\(\frac{3}{5}\)
- Tính diện tích khu vui chơi = chiều dài × chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Chiều rộng khu vui chơi dài là:
\(4 \times \frac{3}{5} = 2,4(km)\)
Diện tích của khu vui chơi đó là:
\(4 \times 2,4 = 9,6(km2)\)
9,6 km2 = 960 ha.
Đáp số: 9,6 km2; 960 ha.
>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 109: Luyện tập