Toán lớp 5 bài 145: Ôn tập số tự nhiên
Với nội dung bài Giải bài tập Toán lớp 5 bài 145: Ôn tập số tự nhiên chi tiết sách Toán 5 Bình Minh giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Bài: Ôn tập số tự nhiên
Câu 1. Hoàn thành bảng sau:
| Viết số | Đọc số | Số gồm có |
| 74 509 | ? | ? |
| ? | Hai triệu mười ba nghìn không trăm linh năm | ? |
| ? | ? | 6 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 7 nghìn, 3 chục, 9 đơn vị |
Phương pháp giải:
Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Viết các chữ số lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp.
Lời giải chi tiết:
| Viết số | Đọc số | Số gồm có |
| 74 509 | Bảy mươi tư nghìn năm trăm linh chín | 7 chục nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 9 đơn vị |
| 2 013 005 | Hai triệu mười ba nghìn không trăm linh năm | 2 triệu, 10 nghìn, 3 nghìn, 5 đơn vị |
| 687 039 | Sáu trăm tám mươi bảy nghìn không trăm ba mươi chín | 6 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 7 nghìn, 3 chục, 9 đơn vị |
Câu 2. Trong số 47 085 293, hãy cho biết:
a) Chữ số 8 thuộc hàng nào, lớp nào.
b) Giá trị của chữ số 4, chữ số 5.
Phương pháp giải:
Số trên gồm lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
- Lớp triệu gồm hàng chục triệu, hàng triệu
- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành .
Xác định vị trí của các chữ số số đó rồi ghi giá trị tương ứng của chữ số đó.
Lời giải chi tiết:
Trong số 47 085 293:
a) Chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
b)
- Chữ số 4 có giá trị là 40 000 000.
- Chữ số 5 có giá trị là 5 000.
Câu 3. Điền vào chỗ trống ?
a) 12 001 345 (?) 9 998 768
b) 823 976 (?) 825 473
c) 309 540 (?) 300 000 + 9 000 + 500 + 40
Phương pháp giải:
Trong hai số tự nhiên:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 12 001 345 > 9 998 768
b) 823 976 < 825 473
c) 309 540 = 300 000 + 9 000 + 500 + 40
Câu 4. Bảng dưới đây cho biết số dân của một số tỉnh ở nước ta:
| Tỉnh | Số dân (người) |
| Bình Dương | 994 679 |
| Thái Bình | 1 860 447 |
| Tiền Giang | 1 764 185 |
| Nghệ An | 3 327 791 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, tháng 4/2019)
a) Hãy nêu tên các tỉnh bên theo thứ tự có số dân giảm dần.
b) Số?
– Làm tròn số dân của tỉnh Nghệ An đến hàng chục nghìn ta được (?) người.
– Làm tròn số dân của tỉnh Tiền Giang đến hàng trăm nghìn ta được (?) người.
Phương pháp giải:
a) So sánh các số sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 3 327 791 > 1 860 447 > 1 764 185 > 994 679
Vậy sắp xếp các tỉnh theo thứ tự có số dân giảm dần là: Nghệ An, Thái Bình, Tiền Giang, Bình Phước.
b)
– Làm tròn số dân của tỉnh Nghệ An đến hàng chục nghìn ta được 3 330 000 người.
– Làm tròn số dân của tỉnh Tiền Giang đến hàng trăm nghìn ta được 1 800 000 người.
Câu 5. Chọn đáp án Đúng - Sai?
a) 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. (?)
b) Không có số tự nhiên lớn nhất. (?)
c) Mỗi số tự nhiên đều có số liền trước nó. (?)
Phương pháp giải:
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
a) 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Đ
b) Không có số tự nhiên lớn nhất. Đ
c) Mỗi số tự nhiên đều có số liền trước nó. S
>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 146: Ôn tập phân số