Toán lớp 5 bài 87: Ôn tập về các phép tính với số thập phân (tiếp theo)
Giải bài tập Toán lớp 5 bài 87: Ôn tập về các phép tính với số thập phân (tiếp theo) chi tiết sách Toán 5 Bình Minh giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Bài: Ôn tập về các phép tính với số thập phân (tiếp theo)
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 2,48 × 0,35
b) 0,96 : 0,64
c) 0,24 × 4,7
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:

Câu 2. Chọn giá trị đúng cho mỗi biểu thức:

Phương pháp giải:
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân cho 10, 100, 1000,... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3,... chữ số.
Lời giải chi tiết:

Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:
a) 24,7 × 0,4 × 2,5
b) 1,25 × 49,3 × 8
c) 0,4 × 38,46 + 1,6 × 38,46
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất giáo hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số thành các phép tính có tích là 1; 10; 100; 0,1;....
Lời giải chi tiết:
a) 24,7 × 0,4 × 2,5
= 24,7 × (0,4 × 2,5)
= 24,7 × 1 = 24,7
b) 1,25 × 49,3 × 8
= (1,25 × 8) × 49,3
= 10 × 19,3
= 193
c) 0,4 × 38,46 + 1,6 × 38,46
= 38,46 × (0,4 + 1,6)
= 38,46 × 2
= 76,92
Câu 4. Điền vào chỗ trống

Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính ở 2 vế rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Câu 5. Biết rằng 5,5 l dầu hỏa cân nặng 4,18 kg. Hỏi 100 l dầu hỏa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
- Tính cân nặng của 1 l dầu hỏa = cân nặng của 5,5 l dầu hỏa : 5,5
- Tính cân nặng của 100 l dầu hỏa = cân nặng của 1 l dầu hỏa × 100
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
5,5 l dầu hỏa : 4,18 kg
100 l dầu hỏa : ? kg
Bài giải
1 l dầu hỏa cân nặng số ki-lô-gam là:
4,18 : 5,5 = 0,76 (kg)
100 l dầu hỏa cân nặng số ki-lô-gam là:
0,76 × 100 = 76 (kg)
Đáp số: 76 kg.
>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 88: Ôn tập về hình học