Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Toán lớp 5 bài 65: Ôn tập chủ đề 3

Lớp: Lớp 5
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Toán lớp 5 bài 65: Ôn tập chủ đề 3 sách Bình Minh cho các em học sinh tham khảo, có thêm nhiều ý tưởng xây dựng bài học, củng cố kỹ năng cần thiết cho bài kiểm tra viết sắp tới đây của mình.

Bài: Ôn tập chủ đề 3

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 54,27 + 6,328

b) 907,51 + 8,6

c) 23,46 – 2,547

Phương pháp giải:

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

Lời giải chi tiết:

Câu 2. Đặt tính rồi tính:

a) 3,07 × 0,5

b) 4,38 × 0,26

c) 13,94 : 0,4

Phương pháp giải:

Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

- Nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

Câu 3. Tính nhẩm:

a) 21,6 × 1000

143 × 0,1

82,6 × 0,001

4,8 × 100

b) 18,2 : 10

304 : 1000

9,3 : 0,01

62,1 : 0,001

Phương pháp giải:

- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.

- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.

- Muốn nhân một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.

- Muốn nhân một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.

Lời giải chi tiết:

a) 21,6 × 1000 = 21 600

143 × 0,1 = 14,3

82,6 × 0,001 = 0,0826

4,8 × 100 = 480

b) 18,2 : 10 = 1,82

304 : 1000 = 0,304

9,3 : 0,01 = 930

62,1 : 0,001 = 62 100

Câu 4. Một khu đất hình chữ nhật có chu vi bằng 42 m. Chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tính diện tích khu đất đó.

Phương pháp giải:

- Tìm nửa chu vi = chu vi : 2

- Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Tìm chiều dài = (tổng + hiệu) : 2

- Tìm chiều rộng = chiều dài – 6 m

- Tìm diện tích khu đất = chiều dài × chiều rộng

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Nửa chu vi khu đất đó là:

42 : 2 = 21 (m)

Ta có sơ đồ:

Chiều dài khu đất đó là:

(21 + 6) : 2 = 13,5 (m)

Chiều rộng khu đất đó là:

13,5 – 6 = 7,5 (m)

Diện tích khu đất đó là:

13,5 × 7,5 = 101,25 (m2)

Đáp số: 101,25 m2

Câu 5. Chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam có cách tính như sau:

Chiều cao trung bình của trẻ bằng:

0,75 m + 0,05 m × (số tuổi theo năm dương lịch của trẻ – 1)

a) Tính chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi.

b) So sánh chiều cao của em với chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi

Phương pháp giải:

a) Áp dụng công thức tính chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi.

b) Nêu chiều cao của em và so sánh.

Lời giải chi tiết:

a) Chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi là:

0,75 m + 0,05 m × (10 – 1) = 1,2 (m)

b) Học sinh so sánh chiều cao của mình với 1,2 m rồi kết luận.

>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 66: Tam giác vuông - Tam giác tù - Tam giác nhọn - Tam giác đều

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hằng Nguyễn
    Hằng Nguyễn

    😃😃😃😃😃😃😃😃😃

    Thích Phản hồi 10:27 05/03
  • chang
    chang

    🤘🤘🤘🤘🤘🤘🤘🤘

    Thích Phản hồi 10:27 05/03
  • Bé Cún
    Bé Cún

    😻😻😻😻😻😻😻😻😻😻

    Thích Phản hồi 10:27 05/03
🖼️

Toán lớp 5 Bình Minh

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm