Toán lớp 5 bài 144: Ôn tập chủ đề 6 (tiếp theo)
Chúng tôi xin giới thiệu bài Toán lớp 5 bài 144: Ôn tập chủ đề 6 (tiếp theo) sách Bình Minh cho các em học sinh tham khảo, có thêm nhiều ý tưởng xây dựng bài học, củng cố kỹ năng cần thiết cho bài kiểm tra viết sắp tới đây của mình.
Bài: Ôn tập chủ đề 6 (tiếp theo)
Câu 1. Điền vào chỗ trống
a) 18 ha + 23 ha ? 4 km2
b) 1 750 dm3 + 250 dm3 ? 2 m3
c) 720 cm3 × 5 = 3 600 cm3 = 3,6 dm3 < 36 dm3
d) 26 m3 : 4 = 6,5 m3
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ: 1 ha = 10 000 m2; 1 km2 = 100 ha; 1 cm3 =
\(\frac{1}{{1000}}\)dm3; 1 m3 = 1 000 dm3.
Lời giải chi tiết:
a) 18 ha + 23 ha = 41 ha = 0,41 km2 < 4 km2
Vậy 18 ha + 23 ha < 4 km2.
b) 1 750 dm3 + 250 dm3 = 2 000 dm3 = 2 m3
Vậy 1 750 dm3 + 240 dm3 = 2 m3.
c) 720 cm3 × 5 = 3 600 cm3 = 3,6 dm3 < 36 dm3
Vậy 720 cm3 × 5 < 36 dm3.
d) 26 m3 : 4 = 6,5 m3
6 m3 74 dm3 = 6,074 m3
Vì 6,5 m3 > 6,074 m3
Nên 26 m3 : 4 > 6 m3 74 dm3.
Câu 2. Ngày Chủ nhật, Lân được bố mẹ cho đi chơi. Thời gian Lân xem xiếc là 1 giờ 45 phút. Sau đó Lân vào công viên chơi 50 phút. Tính thời gian Lân xem xiếc và chơi trong công viên.
Phương pháp giải:
Tính thời gian Lân xem xiếc và chơi trong công viên = Thời gian Lân xem xiếc + thời gian Lân vào công viên chơi
Lời giải chi tiết:
Thời gian Lân xem xiếc và chơi trong công viên là:
1 giờ 45 phút + 50 phút = 1 giờ 95 phút
1 giờ 95 phút = 2 giờ 35 phút (đổi 95 phút = 1 giờ 35 phút)
Đáp số: 2 giờ 35 phút
Câu 3. Vận tốc của tàu lượn siêu tốc trong công viên Chân Trời Mới là 54 km/h. Bình đã di chuyển trên tàu lượn đó trong 3 phút. Như vậy, Bình đã di chuyển được quãng đường là (?) km.
Phương pháp giải:
- Quãng đường Bình đã di chuyển được = vận tốc × thời gian
Lời giải chi tiết:
Đổi: 3 phút = 0,05 giờ
Quãng đường Bình đã di chuyển được là:
54 × 0,05 = 2,7 (km)
Như vậy, Bình đã di chuyển được quãng đường là 2,7 km.
Câu 4. Bác Vinh đóng một cái thùng gỗ hình hộp chữ nhật không có nắp như hình vě bên.
a) Tính thể tích của thùng.
b) Bác Vinh đã dùng hết bao nhiêu mét vuông gỗ để làm chiếc thùng đó?

Phương pháp giải:
a) Tính thể tích của thùng = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.
b) Vì thùng gỗ hình hộp chữ nhật không có nắp.
Số mét vuông gỗ để làm chiếc thùng = diện tích xung quanh + diện tích 1 đáy
Lời giải chi tiết:
Đổi: 65 cm = 0,65 m; 70 cm = 0,7 m
a) Thể tích của thùng gỗ đó là:
\(1,2 \times 0,7 \times 0,65 = 0,546\)(m3)
b) Diện tích xung quanh của thùng gỗ đó là:
\(\left( {1,2 + 0,7} \right) \times 2 \times 0,65 = 2,47\)(m2)
Số mét vuông gỗ để làm chiếc thùng là:
\(2,47 + 1,2 \times 0,7 = 3,31\)(m2)
Đáp số: a) 0,546 m3;
b) 3,31 m2.
Câu 5. Khi gập tấm bìa sau thành hình lập phương thì được hình lập phương nào dưới đây?

Phương pháp giải:
Dựa vào các mặt của tấm bìa.
Lời giải chi tiết:
Khi gập tấm bìa thành hình lập phương thì được hình lập phương D.
>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 145: Ôn tập số tự nhiên