Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 5 bài 13: Phép cộng phân số

Chúng tôi xin giới thiệu bài Giải bài tập Toán lớp 5 bài 13: Phép cộng phân số chi tiết sách Toán 5 Bình Minh giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

Bài: Phép cộng phân số

Câu 1. Tính:

a)\frac{1}{2}+\frac{2}{3}a)12+23

b)\frac{3}{4}+\frac{2}{3}b)34+23

c)\frac{3}{5}+\frac{3}{7}c)35+37

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đã quy đồng.

Lời giải chi tiết:

a)\frac{1}{2}+\frac{2}{3}=\frac{3}{6}+\frac{4}{6}=\frac{7}{6}a)12+23=36+46=76

b)\frac{3}{4}+\frac{2}{3}=\frac{9}{12}+\frac{8}{12}=\frac{17}{12}b)34+23=912+812=1712

c)\frac{3}{5}+\frac{3}{7}=\frac{21}{35}+\frac{15}{35}=\frac{36}{35}c)35+37=2135+1535=3635

Câu 2. Điền vào chỗ trống

\left(a\right)\frac{1}{2}m+\frac{4}{5}m\ ?\frac{9}{10}m(a)12m+45m ?910m

\left(b\right)\frac{1}{4}kg+\frac{2}{7}kg\ ?\ 1kg(b)14kg+27kg ? 1kg

\left(c\right)\frac{2}{3}l+\frac{3}{4}l?\frac{17}{12}l(c)23l+34l?1712l

Phương pháp giải:

Tính giá trị của biểu thức rồi so sánh hai vế với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: \frac{1}{2}+\frac{4}{5}=\frac{5}{10}+\frac{8}{10}=\frac{13}{10}12+45=510+810=1310. Mà \frac{13}{10}m>\frac{9}{10}m1310m>910m

Vậy \frac{1}{2}m+\frac{4}{5}m>\frac{9}{10}m12m+45m>910m

b) Ta có: \frac{1}{4}+\frac{2}{7}=\frac{7}{28}+\frac{8}{28}=\frac{15}{28}14+27=728+828=1528. Mà \frac{15}{28}kg<1kg1528kg<1kg

Vậy \frac{1}{4}kg+\frac{2}{7}kg<1kg14kg+27kg<1kg

c) Ta có: \frac{2}{3}+\frac{3}{4}=\frac{8}{12}+\frac{9}{12}=\frac{17}{12}23+34=812+912=1712. Mà \frac{17}{12}l=\frac{17}{12}l1712l=1712l

Vậy \frac{2}{3}l+\frac{3}{4}l=\frac{17}{12}l23l+34l=1712l

Câu 3. Một ô tô chạy từ A đến B, giờ đầu chạy được \frac{3}{7}37 quãng đường, giờ thứ hai chạy được \frac{1}{2}12 quãng đường. Hỏi sau hai giờ, ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường?

Phương pháp giải:

Số phần quãng đường ô tô chạy được sau hai giờ = số phần quãng đường ô tô chạy được trong giờ đầu + số phần quãng đường ô tô chạy được trong giờ thứ hai.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Giờ đầu chạy được: \frac{3}{7}37 quãng đường

Giờ thứ hai chạy được: \frac{1}{2}12 quãng đường

Sau hai giờ, ô tô chạy được: ? phần của quãng đường

Số phần quãng đường ô tô chạy được sau hai giờ là:

\frac{3}{7}+\frac{1}{2}=\frac{13}{14}37+12=1314 (quãng đường)

Đáp số: \frac{13}{14}1314 quãng đường.

>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 14: Luyện tập

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Lê Jelar
    Lê Jelar

    🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗

    Thích Phản hồi 11:29 02/03
  • Milky Nugget
    Milky Nugget

    🖐🖐🖐🖐🖐🖐🖐🖐

    Thích Phản hồi 11:29 02/03
  • Chanaries
    Chanaries

    😘😘😘😘😘😘😘😘😘

    Thích Phản hồi 11:30 02/03
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán lớp 5 Bình Minh

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng