Toán lớp 5 bài 37: Luyện tập
Với nội dung bài Giải bài tập Toán lớp 5 bài 37: Luyện tập chi tiết sách Toán 5 Bình Minh giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Bài: Luyện tập
Câu 1. So sánh hai số thập phân:
a) 56,98 < 71,01.
b) 3,627 > 3,496.
c) 0,328 < 0,36.
Phương pháp giải:
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 56 < 71 nên 56,98 < 71,01.
b) So sánh phần nguyên ta có 3 = 3 và ở hàng phần mười có 6 > 4 nên 3,627 > 3,496.
c) So sánh phần nguyên ta có 0 = 0, ở hàng phần mười có 3 = 3 và ở hàng phần trăm có 2 < 6 nên 0,328 < 0,36.
Câu 2
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 0,521; 0,289; 0,52; 0,6
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 7,458; 6,894; 7,548; 6,901
Phương pháp giải:
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: 0 = 0
So sánh hàng phần mười của các số đã cho ta có: 2 < 5 < 6
So sánh hai số có cùng phần nguyên là 5 là 0,52 và 0,521, ở hàng phần trăm có 2 = 2 và ở hàng phần nghìn có 0 < 1, do đó: 0,52 < 0,521.
Vậy 0,289 < 0,52 < 0,521 < 0,6.
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0,289; 0,52; 0,521; 0,6.
b) So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: 7 > 6
So sánh hai số có cùng phần nguyên là 6 là 6,894 và 6,901 và ở hàng phần mười có 9 > 8, do đó: 6,901 > 6,894.
So sánh hai số có cùng phần nguyên là 7 là 7,458 và 7,548 và ở hàng phần mười có 5 > 4, do đó: 7,548 > 7,458.
Vậy 7,548 > 7,458 > 6,901 > 6,894.
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 7,548; 7,458; 6,901; 6,894.
Câu 3. Điền vào chỗ trống
a) 75,3 .?. 75,29
b) 36,8 .?. 36,800
c) 5,936 .?. 5,94
Phương pháp giải:
- So sánh các phần nguyên của hai số như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
a) 75,3 > 75,29
b) 36,8 = 36,800
c) 5,936 < 5,94
Câu 4
a) Em hỏi chiều cao của bốn bạn trong tổ và lập bảng theo mẫu dưới đây:
| Tên | Chiều cao (m) |
b) Nêu tên lần lượt bốn bạn đó theo thứ tự từ người cao nhất đến người thấp nhất.
Phương pháp giải:
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
a)
| Tên | Chiều cao (m) |
| Thoa | 1,32 m |
| Trà | 1,35 m |
| Nhi | 1,4 m |
| Kiều Anh | 1,39 m |
b) So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: 1 = 1
So sánh hàng phần mười của các số đã cho ta có: 4 > 3
So sánh ba số có cùng hàng phần mười là 3 là 1,32; 1,35 và 1,39 và ở hàng phần trăm có 9 > 5 > 2, do đó: 1,39 > 1,35 > 1,32.
Vậy 1,4 > 1,39 > 1,35 > 1,32.
Vậy tên các bạn theo thứ tự từ người cao nhất đến người thấp nhất là: Nhi, Kiều Anh, Trà, Thoa.
>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 38: Làm tròn số thập phân