Toán lớp 5 bài 149: Ôn tập về so sánh số thập phân
VnDoc xin giới thiệu bài Toán lớp 5 bài 149: Ôn tập về so sánh số thập phân sách Bình Minh cho các em học sinh tham khảo, có thêm nhiều ý tưởng xây dựng bài học, củng cố kỹ năng cần thiết cho bài kiểm tra viết sắp tới đây của mình.
Bài: Ôn tập về so sánh số thập phân
Câu 1. Điền vào ô trống
a) 56,98 ? 71,01
b) 0,4 ? 0,36
c) 5,62 ? 5,620
Phương pháp giải:
- So sánh các số theo quy tắc:
+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 56,98 < 71,01
b) 0,4 > 0,36
c) 5,62 = 5,620
Câu 2. Điền vào ô trống
a) 15,79 tấn ? 157,86 tạ
b) 3,5647 m3 ? 3564,7 dm3
c) 34,625 tạ ? 3462,7 kg
d) 6,3 m3 ? 6 254 387 cm3
Phương pháp giải:
- Đổi các số đo đại lượng về cùng đơn vị
- So sánh các số theo quy tắc:
+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 15,79 tấn = 157,9 tạ > 157,86 tạ
Vậy 15,79 tấn > 157,86 tạ
b) 3,5647 m3 = 3564,7 dm3
c) 34,625 tạ = 3462,5 kg < 3462,7 kg
Vậy 34,625 tạ < 3462,7 kg
d) 6,3 m3 = 6 300 000 cm3 > 6 254 387 cm3
Vậy 6,3 m3 > 6 254 387 cm3
Câu 3
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
0,521; 0,289; 0,52; 0,6
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
7,458; 6,894; 7,548; 6,901
Phương pháp giải:
- So sánh các số theo quy tắc:
+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 0,289 < 0,52 < 0,521 < 0,6
Vậy viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0,289; 0,52; 0,521; 0,6.
b) Ta có: 7,548 > 7,458 > 6,901 > 6,894
Vậy viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 7,548; 7,458; 6,901; 6,894.
Câu 4. Dưới đây là bảng thống kê chiều dài một số cầu bắc qua sông Hồng:
| Tên cầu | Chiều dài (km) |
| Nhật Tân | 3,90 |
| Long Biên | 2,290 |
| Thanh Trì | 3,084 |
| Thăng Long | 3,250 |
Cầu nào ngắn nhất? Cầu nào dài nhất?
Phương pháp giải:
- So sánh chiều dài các cây cầu.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 2,290 < 3,084 < 3,250 < 3,90
Vậy cầu Long Biên ngắn nhất, cầu Nhật Tân dài nhất.
Câu 5. Trò chơi “Tìm số thập phân ở giữa hai số thập phân cho trước”:
Một bạn đọc và viết vào bảng nhóm hai số thập phân khác nhau, mỗi bạn còn lại viết một số thập phân ở giữa hai số thập phân đó ra giấy. Các bạn trong nhóm cùng kiểm tra và thống nhất kết quả. Các bạn trong nhóm đổi vai để tiếp tục trò chơi.
Phương pháp giải:
Trò chơi “Tìm số thập phân ở giữa hai số thập phân cho trước”.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
Đọc và viết vào bảng nhóm hai số thập phân khác nhau là: 1,34 và 15,7
Số thập phân ở giữa hai số thập phân đó là: 1,5; 2,4; 11,65;.....
>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 150: Ôn tập về bốn phép tính với số tự nhiên