Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Toán lớp 5 bài 106: Ôn tập chủ đề 5

Lớp: Lớp 5
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

VnDoc xin giới thiệu bài Giải bài tập Toán lớp 5 bài 106: Ôn tập chủ đề 5 chi tiết sách Toán 5 Bình Minh giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

Bài: Ôn tập chủ đề 5

Câu 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):

Phân số Số thập phân Tỉ số phần trăm
\frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) 0,25 25%
\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) ? ?
\frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) ? ?
\frac{5}{4}\(\frac{5}{4}\) ? ?

Phương pháp giải:

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Lời giải chi tiết:

Phân số Số thập phân Tỉ số phần trăm
\frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) 0,25 25%
\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) 0,5 50%
\frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) 0,75 75%
\frac{5}{4}\(\frac{5}{4}\) 1,25 125%

Câu 2: Trong vườn trồng 140 cây nhãn và một số cây vải, số cây nhãn nhiều hơn số cây vải 20 cây. Tính tỉ số phần trăm của số cây vải và số cây nhãn.

Phương pháp giải:

- Đưa về bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.

- Tính số cây nhãn = (tổng + hiệu) : 2

- Tính số cây vải = (tổng – hiệu) : 2

- Tính tỉ số phần trăm của số cây vải và số cây nhãn = số cây vải : số cây nhãn × 100

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Trong vườn có số cây nhãn là:

(140 + 20) : 2 = 80 (cây)

Trong vườn có số cây vải là:

(140 – 20) : 2 = 60 (cây)

Tỉ số phần trăm của số cây vải và số cây nhãn là:

60 : 80 = 0,75

0,75 = 75%

Đáp số: 75%

Câu 3: Số?

Một khu đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000. Trên bản đồ đó, đo được chiều dài và chiều rộng của khu đất lần lượt là 5 cm và 3,5 cm.

a) Diện tích khu đất đó là ? m2.

b) Người ta dùng 65% khu đất đó để xây nhà. Diện tích đất còn lại là ? m2.

Phương pháp giải:

a) - Tìm chiều dài thật khu đất bằng chiều dài trên bản đồ × 20 000.

- Tìm chiều rộng thật khu đất bằng chiều rộng trên bản đồ × 20 000.

- Tính diện tích thực của khu đất bằng chiều dài thật × chiều rộng thật.

b) - Số phần trăm diện tích đất còn lại = 100% - số phần trăm diện tích đất xây nhà

- Tính diện tích đất còn lại = diện tích khu đất : 100 × Số phần trăm diện tích đất còn lại

Lời giải chi tiết:

a) Chiều dài thực của khu đất hình chữ nhật là:

5 × 20 000 = 100 000 (cm)

Chiều rộng thực của khu đất hình chữ nhật là:

3,5 × 20 000 = 70 000 (cm)

Diện tích thực của khu đất đó là:

100 000 × 70 000 = 7 000 000 000 (cm2)

7 000 000 000 cm2 = 700 000 m2

b) Số phần trăm diện tích đất còn lại là:

100% – 65% = 35%

Diện tích đất còn lại là:

700 000 : 100 × 35 = 245 000 (m2)

Đáp số: a) 700 000 m2

b) 245 000 m2

Câu 4: Biểu đồ bên biểu diễn kết quả điều tra về các môn thể thao được yêu thích nhất của 400 học sinh Trường Tiểu học Kim Đồng. Dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi sau:

a) Có bao nhiêu học sinh yêu thích bóng rổ?

b) Số học sinh yêu thích bóng đá nhiều hơn số học sinh yêu thích cờ vua là bao nhiêu?

TỈ SỐ PHẦN TRĂM CÁC MÔN THỂ THAO ĐƯỢC YÊU THÍCH

Phương pháp giải:

Dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi.

- Tính số học sinh yêu thích bóng rổ = số học sinh toàn trường : 100 × số phần trăm

- Số phần trăm học sinh yêu thích bóng đá nhiều hơn số phần trăm học sinh yêu thích cờ vua = Số phần trăm học sinh yêu thích bóng đá – số phần trăm học sinh yêu thích cờ vua

- Số học sinh yêu thích bóng đá nhiều hơn số học sinh yêu thích cờ vua = số học sinh toàn trường : 100 × Số phần trăm

Lời giải chi tiết:

a) Số sinh yêu thích bóng rổ là:

400 : 100 × 40 = 160 (học sinh)

b) Số phần trăm học sinh yêu thích bóng đá nhiều hơn số phần trăm học sinh yêu thích cờ vua là:

25% – 15% = 10%

Số học sinh yêu thích bóng đá nhiều hơn số học sinh yêu thích cờ vua là:

400 : 100 × 10 = 40 (học sinh)

Câu 5: Chọn câu trả lời đúng?

Anh Minh mua một máy tính giá 18 000 000 đồng bằng hình thức trả góp. Lần đầu anh trả được 40%, lần thứ hai anh trả được 25% giá tiền. Như vậy, anh Minh còn phải trả số tiền là:

A. 10 800 000 đồng

B. 11 700 000 đồng

C. 6 300 000 đồng

D. 13 500 000 đồng.

Phương pháp giải:

- Số phần trăm số tiền cả hai lần anh Minh đã trả = số phần trăm trả lần đầu + số phần trăm trả lần thứ hai

- Số phần trăm số tiền Anh Minh còn phải trả = 100% – Số phần trăm số tiền cả hai lần anh Minh đã trả

- Số tiền anh Minh còn phải trả = giá tiền máy tính : 100 × số phần trăm

Lời giải chi tiết:

Phần trăm số tiền cả hai lần anh Minh đã trả là:

40% + 25% = 65%

Phần trăm số tiền Anh Minh còn phải trả là:

100% – 65% = 35%

Anh Minh còn phải trả số tiền là:

18 000 000 : 100 × 35 = 6 300 000 (đồng)

Đáp số: 6 300 000 đồng

Chọn C.

>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 bài 107: Ôn tập chủ đề 5 (tiếp theo)

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hằng Nguyễn
    Hằng Nguyễn

    🥰🥰🥰🥰🥰🥰

    Thích Phản hồi 10:20 17/02
  • Gấu Đi Bộ
    Gấu Đi Bộ

    🤙🤙🤙🤙🤙🤙🤙

    Thích Phản hồi 10:21 17/02
  • Bé Heo
    Bé Heo

    🤙🤙🤙🤙🤙🤙

    Thích Phản hồi 10:21 17/02
🖼️

Toán lớp 5 Bình Minh

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm