Tự học Ngữ pháp tiếng Anh bài 12: Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó. Vậy thì chúng mình cần những kiến thức gì để sử dụng đúng thì Hiện tại hoàn thành? Hôm nay, VnDoc.com mời các bạn tìm hiểu về Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành.
Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 8: Thì quá khứ đơn
Bài học trước: Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 11: So sánh Thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
Trước hết mời các bạn tham khảo video Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành:
1. Khẳng định:
S + have/ has + VpII
Trong đó:
- S (subject): chủ ngữ
- Have/ has: trợ động từ
- VpII: Động từ phân từ II
CHÚ Ý:
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
eg 1.
eg 2.
eg 3.
Dạng rút gọn của câu khẳng định:
2. Phủ định:
S + haven't / hasn't + VpII
Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm "not" vào sau "have/ has".
CHÚ Ý:
- haven't = have not
- hasn't = has not
Dạng phủ định rút gọn của thì Hiện tại Hoàn thành:
Ví dụ:
- We haven't met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
- He hasn't come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)
3. Câu hỏi:
Have/ Has + S + VpII?
Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
No, I/ we/ you/ they + haven't. - No, he/ she/ it + hasn't.
Dạng 1:
Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ "have/ has" lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II.
Ví dụ:
- Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven't.
- Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn't.
Dạng 2:
Mời các bạn cùng luyện tập cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành qua bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh về dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn thì hiện tại hoàn thành:
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Trong câu có các trạng từ:
- already (đã ) - never (chưa bao giờ) - ever (đã từng)
- yet (chưa) - just (vừa mới) - so far (cho đến bây giờ)
- recently (gần đây) - lately (gần đây)
- up to now, up to present, up to this moment: Cho tới tận bây giờ
- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong .... qua
Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua
- Since + mốc thời gian: kể từ .... (since 2000: kể từ năm 2000)
Nếu sau "since" là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.
Ví dụ: I have studied English since I was a child. (Tôi học tiếng Anh kể từ khi tôi còn nhỏ.)
- for + khoảng thời gian: trong vòng ... (for 2 months: trong vòng 2 tháng)
- It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, ...) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành: Đó/ Đây là lần thứ ....
* Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:
- already, never, ever,just: sau "have/ has" và đứng trước động từ phân từ II.
- already: cũng có thể đứng cuối câu.
Ví du: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ: She hasn't told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Mời bạn cùng luyện tập với Bài tập tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Bài tập bao gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn nhận biết và phân biệt các trạng từ chỉ thời gian thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành. Chúc các bạn học tốt.
Bài học tiếp theo: Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 13: Cách dùng thì Hiện tại Hoàn thành