6 bước nhớ như in trọng âm tiếng Anh

Cách ghi nhớ trọng âm trong Tiếng Anh

Làm sao để phát âm chuẩn tiếng Anh trong khi bạn luôn vấp phải sự cản trở của các trọng âm? Trong cách giao tiếp người Việt thường sử dụng một giọng điệu đều chứ không có yếu tố biến đổi đa sắc màu trong ngữ điệu như người nước ngoài và đặc biệt luôn nhấn mạnh vào các trọng âm của từ để diễn đạt ý. Dưới đây là 6 bước để bạn có thể nhớ như in trọng âm.

Một số quy tắc nhấn trọng âm trong Tiếng Anh

Bài tập về phát âm và trọng âm trong Tiếng Anh

Bài tập về dấu trọng âm Tiếng Anh - từ có 3 âm tiết

1. Trọng âm rơi vào gốc từ

Trong tiếng Anh, khá nhiều từ được tạo thành bằng cách ghép một gốc từ với hậu tố hoặc tiền tố. Trong những trường hợp đó, trọng âm thường rơi vào gốc từ. Điều đó đồng nghĩa với việc khi ta thêm hậu tố hoặc tiền tố vào một từ, trọng âm của từ đó sẽ không thay đổi.

Ví dụ:

  • 'comfortable - un'comfortable
  • em'ploy - em'ployment
  • 'popular - un'popular

Ngoại lệ: 'undergrowth - 'underground

2. Trọng âm rơi vào trước những từ tận cùng bằng:

  • 'tion': pre'vention, 'nation
  • 'sion': in'vasion, dis'cussion
  • 'ic': po'etic, eco'nomic
  • 'ical': 'logical, eco'nomical
  • 'ance': im'portance, 'distance
  • 'ious': in'dustrious, vic'torious

Đồng thời, những từ tận cùng bằng 'ive', 'ous', 'cial', 'ory',... thì trọng âm cũng rơi vào trước nó.

Trường hợp ngoại lệ: 'politic, 'lunatic, a'rithmetic

3. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ nó ngược lên với những từ tận cùng bằng:

  • 'ate': 'decorate, con'solidate
  • 'ary': 'dictionary, i'maginary

4. Những danh từ và tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất:

Ví dụ:

Nound: 'record , 'flower, 'valley, 'children

Adjective: 'current, 'instant, 'happy

Trường hợp ngoại lệ: ca'nal, de'sire, 'ma'chine, i'dea, po'lice

5. Những động từ có hai âm tiết, trọng tâm thường rơi vào âm tiết thứ hai:

Ví dụ:

de'cide, re'fer, per'ceive, de'ny, ad'mit ...

Ngoại lệ: 'suffer, 'enter

6. Những từ được tạo thành bởi hai gốc từ, trọng âm thường rơi vào gốc đầu:

Ví dụ:

'homework, 'schoolboy, 'raincoat, 'childhood, 'blackboard, 'homesick...

Đánh giá bài viết
31 14.979
Sắp xếp theo

    Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

    Xem thêm