Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Vật lý lớp 8 - Đề số 2

Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý lớp 8

Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Vật lý lớp 8 - Đề số 2 là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho quá trình tự ôn luyện kiến thức môn Lý của học sinh, làm quen với nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm Lý khác nhau nhằm đạt được kết quả tốt trong bài kiểm tra giữa kì 2 sắp tới.

Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Vật lý lớp 8 - Đề số 2

Câu 1: Trong một phút động cơ thứ nhất kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng 20N lên cao 4m. Động cơ thứ hai trong hai phút kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng 10N lên cao 8m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là P1, của động cơ thứ hai là P2 thì biểu thức nào dưới đây đúng?

A. P1 = P2 B. P1 = 2P2 C. P2 = 4P1 D. P2 = 2P1

Câu 2: Trường hợp nào sau đây có công suất lớn nhất?

A. Một máy tiện có công suất 0,5kW.
B. Một con ngựa kéo xe trong một phút thực hiện được một công là 50kJ.
C. Một vận động viên điền kinh trong cuộc đua đã thực hiện một công 6200J trong thời gian 10 giây.
D. Một chiếc xe tải thực hiện được một công 4000J trong 6 giây.

Câu 3: Nếu gọi A1 là công tối thiểu cần thiết để đưa một vật l000kg lên cao 2m; A2 là công tối thiểu cần thiết để đưa một vật 2000kg lên cao lm thì:

A. A1 = 2A2 B. A2 = 2A1 C. A1 = A2 D. A1 > A2

Câu 4: Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 1000kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Mỗi lần đóng, cọc bị đóng sâu vào đất bao nhiêu?

A. 1m B. 80cm C. 50cm D. 40cm

Câu 5: Cần cẩu (A) nâng được 1200kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu (B) nâng được 600kg lên cao 5m trong 30s. Hãy so sánh công suất của hai cân câu.

A. Công suất của cần cẩu (A) lớn hơn.
B. Công suất của cần cẩu (B) lớn hơn.
C. Công suất của hai cần cẩu bằng nhau.
D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh.

Câu 6: Máy cày thứ nhất thực hiện cày diện tích lớn gấp 3 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với máy cày thứ hai. Nếu gọi P1 là công suất của máy thử nhất, P2 là công suất của máy thứ hai thì:

A. P1 = P2 B. P1 = 4/3P2 C. P2 = 4/3P1 D. P2 = 4P1

Câu 7: Một vật M nặng 110N được treo ở độ cao 5m và một vật N nặng 80N đang rơi xuống dưới từ độ cao 7m. Cơ năng của vật

A. M lớn hơn của vật N.
B. M bằng của vật N.
C. M nhỏ hơn của vật N.
D. Cả B, C đều sai.

Câu 8: Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 24km trong 25 phút. Công suất của ô tô là 8kW. Lực cản của mặt đường là

A. 1000N B. 50N C. 250N D. 500N

Câu 9: Một người kéo đều một bao xi măng khối lượng 50kg từ mặt đất lên cao 3m, thời gian kéo hết 50 giây. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?

A. 150W B. 36W C. 30W D. 75W

Câu 10: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?

A. Khối lượng của vật. B. Trọng lượng của vật

C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật. D. Nhiệt độ của vật.

Câu 11: Một người kéo đều một gàu nước khối lượng 6kg từ giếng sâu l0m lên. Công suất của lực kéo là 12W. Thời gian kéo bao nhiêu lâu?

A. 18s B. 50s C.30s D. 12s.

Câu 12: Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyên động hỗn độn không ngừng của các phân tử gây ra?

A. Quả bóng chuyển động hỗn độn khi bị nhiều học sinh đả từ nhiều phía khác nhau.
B. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn bị xẹp dần.
C. Đường tự tan vào nước.
D. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước.

Câu 13: Khi đổ 50cm3 cồn vào 100cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp cồn - nước có thể tích:

A. Bằng 150cm3.
B. Bằng 150cm3.
C. Nhỏ hơn 150cm3.
D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 150cm3.

Câu 14: Chọn câu sai.

A. Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng.
B. Bất kì vật nào cũng có cơ năng.
C. Một vật có thể có cả cơ năng và nhiệt năng.
D. Nhiệt năng mà một vật có được không phụ thuộc vào vật đứng yên hay chuyển động.

Câu 15: Trong các câu viết về nhiệt năng sau đây, câu nào là không đúng?

A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng của vật thu vào hay toả ra.
C. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ cùa vật.

Câu 16: Câu nào dưới đây nói về sự thay đổi nhiệt năng lả không đúng?

A. Khi vật thực hiện công thì nhiệt năng của vật luôn tăng.
B. Khi vật toả nhiệt ra môi trường xung quanh thì nhiệt năng của vật giảm
C. Nếu vật vừa nhận công vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của vật tăng.
D. Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng.

Câu 17: Có 3 bình giống nhau A, B, C đựng cùng một loại chất lỏng ở cùng một nhiệt độ (hình vẽ). Sau khi dùng các đèn cồn toả nhiệt giống nhau để đun nóng các bình này toong những khoảng thời gian như nhau thì nhiệt độ của chất lỏng ở các bình sẽ như thế nào?

Đề kiểm tra 1 tiết Vật lí 8

A. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình A cao nhất, rồi đến bình B, bình C.
B. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình B cao nhất, rồi đến bình C, bình A.
C. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình C cao nhất, rồi đến bình B, bình A.
D. Nhiệt độ của chất lỏng ở 3 bình như nhau.

Câu 18: Mỗi phân tử nước gồm 1 nguyên tử ôxi và 2 nguyên tử hiđrô. Khối lượng của nguyên tử hiđrô là 1,67. 10-27 kg, khối lượng của nguyên tử ôxi là 26,56.10-27 kg. Số phân tử nước trong 1 gam nước là

A. 2,5.1024 phân tử.
B. 3,34,1022 phân tử.
C. 1,8.1020 phân tử.
D. 4.1021 phân tử.

Câu 19: Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất đi từ A đến B trên một đoạn đường bằng phẳng nằm ngang. Tới B đổ hết đất trên xe xuống rồi lại đẩy xe không đi theo đường cũ về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.

A. Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì đoạn đường đi được như nhau.
B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo ở lượt đi lớn hơn lực kéo ở lượt về.
C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì nhanh hơn.
D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng thì đi chậm hơn.

Câu 20: Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa nhôm và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều giảm.
D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.

Đáp án Đề kiểm tra 45 phút Vật lý 8

Câu 1: B

Công suất động cơ thứ nhất là P1 = A/t = 20.20.4/60 = 80/3 (W)

Công suất động cơ thứ hai là P2 = A/t = 20.10.8/120 = 40/3 (W)

Vậy P1 = 2P2

Câu 2: B

  • Công suất máy tiện P1 = 0,5kW.
  • Công suất con ngựa kéo xe P2 = 833W
  • Công suất vận động viên điền kinh P3 = 620W
  • Công suất chiếc xe tải = 667W.

Vậy công suất con ngựa kéo xe P2 là lớn nhất

Câu 3: C

Công nâng hai vật đều bàng nhau và bằng

A = P.h = 1000.10.2 - 2000.10.1 = 20000J

Câu 4: D

Công của búa truyền cho cọc: A = 80%.10m.h = 0,8.1000.5 = 4000J

Cọc bị đóng sâu vào đất là d = A/F = 4000/10000 = 0,4m

Câu 5: A

Công suất cần cẩu (A) là P1 = A/t = 1200.10.6/60 = 1200W

Công suất cần cẩu (B) là P2 = A/t = 600.10.5/30 = 1000W

Vậy P1 > P2

Câu 6: C

Công suất máy cày P = A/t, công A tỉ lệ với diện tích cày, rõ ràng máy 1 có tử số gấp 3, mẫu số gấp 4 như vậy P1 = 3/4 P2

Câu 7: C

Cơ năng của vật M là W1 = P.h = 100.5 = 500J

Cơ năng của vật N là W1 = P.h = 80.7 = 560J

Vậy cơ năng của vật M nhỏ hơn vật N.

Câu 8: D

Công ô tô thực hiện: A = P.t = 8000.25.60 = 12.106J

Lực cản của mặt đường là F = A/s = 12.106/24.103 = 500N

Câu 9: C

Công suất của lực kéo là P = A/t = 500.3/50 = 30W

Câu 10: D

Theo thuyết động học phân tử khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì nhiệt độ của vật tăng lên.

Câu 11: B

Ta có công kéo gàu nước A = 10m.h = P.t => t = 10mh/P = 10.6.10/12 = 50s

Câu 12: A

Quả bóng chuyển động hỗn độn khi bị nhiều học sinh đá từ nhiều phía khác nhau là hiện tượng không phải do chuyển động hỗn độn không ngừng của các phân tử gây ra.

Câu 13: C

Khi đổ 50cm3 cồn vào l00cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp có thể tích nhỏ hơn 150cm3 đo các phân tử đã khuếch tán xen kẽ vào nhau.

Câu 14: B

Một vật không phải khi nào cũng có cơ năng; có trường hợp không có cơ năng. Vậy phương án B sai.

Câu 15: B

Nhiệt lượng của vật thu vào hay toả ra chỉ là phần biến thiên của nhiệt năng của vật mà thôi.

Câu 16: A

Khi vật thực hiện công thì nhiệt năng của vật không tăng.

Câu 17: B

Thể tích chất lỏng càng ít thì nhiệt độ tăng càng cao, vậy nhiệt độ của chất lỏng ờ bình B cao nhất, rồi đến bình C, bình A.

Câu 18: B

Khối lượng 1 phân tử nước mo = 2.1,67.10-27 + 26,56.10-27 = 29,9.10-27 kg

Số phân tử nước trong 1 gam nước

N = \frac{m}{m_0} = \frac{10^{-3}}{29,9.10^{-27}} = 3,34.1022

Câu 19: B

Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo ở lượt đi lớn hơn lực kéo ở lượt về.

Câu 20: A

Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa tăng, của nưóc trong cốc giảm.

Đánh giá bài viết
1 1.245
Sắp xếp theo

Vật lý lớp 8

Xem thêm