Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Biểu thức và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức phần 3

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 3: Biểu thức thứ tự thực hiện các
phép tính trong biểu thức phần 3
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC
Tính giá trị của biểu thức:
Nếu trong biểu thức chỉ các phép tính: cộng, trừ thì ta thực hiện các phép
tính theo thứ tự t trái sang phải.
Nếu trong biểu thức chỉ các phép tính: nhân, chia thì ta thực hiện các phép
tính theo thứ tự t trái sang phải.
Nếu trong biểu thức các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các
phép tính nhân, chia trước, rồi thực hiện c phép tính cộng, trừ sau.
Nếu trong biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong dấu
ngoặc trước.
B. BÀI TẬP.
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:
a.
135 × 4 + 129 : 3
b. 693 : 3 + 78 × 2
c. 56 × 3 525 : 5
d. 270 : 9 + 15 × 3
Bài 2. Tính nhanh:
6 + 8 + 10 + …+ 42 + 44
Bài 3. Không cần tính kết quả cụ thề, cho biết hai tổng sau có bằng nhau
không? sao?
A= 123 + 456 + 78 + 90
B = 498 + 76 + 153 + 20
Bài 4. So sánh X và Y, biết a < b và:
X = a × (b + 1);
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Y = b × (a + 1).
Bài 5. Không tìm giá trị biểu thức, hãy viết biểu thức dưới đây thành tích
của một số với 7:
a) 35+ 21 +49
b) 63-14+ 28
Bài 6. Không tìm giá trị biểu thức, hãy viết biểu thức dưới đây thành tích
của hai số khác 1:
a) 75 + 25 × 4
b) 40 + 18 × 5
Bài 7.
Tìm một số, biết rằng nếu lấy số đó nhân với 8 rồi cộng với 125 thì được
một biểu thức giá trị bằng 3557.
Bài 8.
Với năm chữ số 2, hãy dùng dấu ngoặc đơn dấu các phép tính thích hợp để
tạo thành một biểu thức giá trị bằng 888.
Bài 9. Cho biểu thức:
6 + 36 : 3
Hãy đặt dấu ngoặc đơn vào biểu thức trên để được các kết quả:
a) 56 b) 72
Bài 10. Tính nhanh giá trị của các biểu thức sau:
a.
326 + 326 × 8 + 326
b.
245 × 3 7 × 245 + 14 × 245
Đáp án Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 3:
Bài 1.
a. 583
b. 63
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
c.
387
d. 75
Bài 2.
6 + 8 +.10 + …+ 42 + 44 = ( 6 + 44 ) + ( 8 + 42 ) + + ( 24 + 26 )
= 50 × 10 = 500.
A= 123 + 456 + 78 + 90 = 100 + 20 + 3 + 400 + 50 + 6 + 70 + 8 + 90
B = 498 + 76 + 153 + 20 = 400 + 90 + 8 + 70 + 6+ 100 + 50 + 3 + 20
Vậy A = B.
Bài 4.
Ta có:
X = a × (b+1) = a × b + a
Y = b × (a + 1) = a × b + b
Khi đó ta thấy so sánh X Y chính so sánh a b.
Theo đề bài đã cho a < b nên X < Y.
Đáp số: X < Y.
Bài 5.
a) 35 + 21 + 49
= 7 × 5 + 7 × 3 + 7 × 7
= 7 × (5 + 3 + 7)
= 7 × 15
b) 63 14 + 28
= 7 × 9 7 × 2 + 7 × 4
= 7 × (9 2 + 4)
= 7 × 11.
Bài 6.

Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 3: Biểu thức và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức phần 3

Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 3: Biểu thức và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức phần 3 bao gồm chi tiết các dạng toán có đáp án giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán nâng cao lớp 3, tự luyện tập các dạng bài tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới môn Toán lớp 3 và thi học sinh giỏi lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em tham khảo chi tiết.

>>> Bài tiếp theo: Biểu thức và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức phần 4

Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 3: Biểu thức và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức phần 3 có bài tập vận dụng kèm lời giải chi tiết cho các em học sinh tham khảo vận dụng kỹ năng giải bài tập Toán lớp 3, giúp các em học sinh tự ôn tập và rèn luyện tốt môn Toán bồi dưỡng HSG lớp 3.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 3 Nâng cao

    Xem thêm