Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Vật lý năm học 2020 - 2021 có đáp án
Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Vật lý năm học 2020 - 2021 có đáp án được giới thiệu trên VnDoc bao gồm 3 đề thi Vật lý 7 khác nhau, có đầy đủ đáp án và ma trận. Đây không chỉ là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề mà còn là tài liệu cho các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho bài thi giữa kì sắp tới đạt kết quả cao.
Nhằm giúp các em học sinh lớp 7 có tài liệu ôn thi giữa kì 1 cũng như các thầy cô giáo có tư liệu tham khảo để ra đề thi, VnDoc giới thiệu bộ Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 7 với đầy đủ các môn học. Các em hãy luyện tập để làm quen với nhiều dạng đề đồng thời có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi giữa kì sắp tới của mình. Chúc các em đạt điểm cao trong các kì thi.
Bộ đề kiểm tra Vật lý 7 giữa học kì 1 năm 2020
- Ma trận Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lý 7 năm 2020 - Đề 1
- Đề thi giữa học kì 1 Lý 7 số 1
- Đáp án đề thi Vật lý lớp 7 giữa học kì 1 số 1
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2020 số 2
- Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2020 số 2
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2020 số 3
- Đáp án đề thi Vật lý 7 giữa kì 1 số 3
Ma trận Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lý 7 năm 2020 - Đề 1
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụngthấp | Vận dụngcao |
1. Quanghọc | 1. Biết được nhìn thấy 1 vật khi có AS từ vật vào đến mắt. 2. Biết được ảnh một vật tạo bởi GCL lớn hơn vật. | 3. Nêu được nguyên nhân xảy ra nhật thực. 4. Phát biểu ĐL truyền thẳng ánh sáng. 5. Nêu khái niệm về bóng tối. | 6. Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng xác định góc tới, góc phản xạ. | 7.Vận dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh . |
Số câu | 2 | 3 | 2 | 1 |
Số điểm (%) | 1,0 10% | 2,5 25% | 1,0 10% | 1,0 10% |
2. quang học | 8. Biết được vật dao động đều phát ra âm. 9. Biết được vật cứng, nhẵn phản xạ âm tốt. | 10. Phân biệt được các môi trường truyền âm. 11. Nêu được KN âm phản xạ và tiếng vang. | 12. Vận dụng CT vận tốc suy ra tìm khoảng cách, độ sâu. 13. Hiểu được ĐN tần số để suy luận tìm số dao động trong 2 giây. | |
Số câu | 2 | 2 | 3 | |
Số điểm (%) | 1,0 10% | 1,5 15% | 2,0 20% | |
TS câu | 9 | 6 | ||
TS điểm (%) | 6,0 60% | 4,0 40% |
Đề thi giữa học kì 1 Lý 7 số 1
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng
B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng
D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng
B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.
C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 3: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là
A. lớn băng vật.
B. lớn hơn vật
C. nhỏ hơn vật
D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
Câu 4: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80°. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 20°
B. 40°
C. 60°
D. 80°
Câu 5: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?
A. r = 0°
B. r = 45°
C. r = 90°
D. r = 180°
Câu 6: Vật nào dưới đây là nguồn sáng:
A. Mặt Trăng.
B. Ngọn nến đang cháy.
C. Quyển vở.
D. Bóng đèn điện
Câu 7: Khi có nguyệt thực thì?
A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất.
B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa.
Câu 8: Nếu điểm S cách gương phẳng 70cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng:
A. 140 cm
B. 150 cm
C. 160 cm
D. 70 cm
Câu 9: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm có các tính chất là:
A. Nhỏ hơn vật.
B. Lớn bằng vật.
C. Lớn hơn vật.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu trên xe ô tô. Vì:
A. Ảnh nhìn thấy trong gương rõ hơn.
B. Ảnh nhìn thấy trong gương lớn hơn.
C. Vùng nhìn thấy của gương rộng hơn.
D. Vùng nhìn thấy sáng rõ hơn.
Câu 11: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa?
A. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa.
B. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
C. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song.
D. Vì gương hắt ánh sáng trở lại.
Câu 12: Mắt ta nhận biết ánh sánh khi
A. Xung quanh ta có ánh sáng.
B. Ta mở mắt.
C. Có ánh sánh truyền vào mắt ta.
D. Không có vật chắn sáng.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)
Câu 1:(1,0 đ) Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
Câu 2: (1,0 đ) Thế nào là vùng bóng tối?
Câu 3: (2,0 đ) Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB có dạng mũi tên như hình vẽ.
Đáp án đề thi Vật lý lớp 7 giữa học kì 1 số 1
PHẦN | Nội dung đáp án | Điểm |
I/ Trắc nghiệm | 5,0đ | |
Câu | 1.D ; 2.C ; 3.B ; 4.A ; 5.C ; 6.A ; 7. B ; 8.A ; 9.D ;10.C | Mỗi câu đúng 0,5 |
II/ Tự luận | 5,0đ | |
Câu 1 | ĐL: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. | 1,0 |
Câu 2 | Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. | 1,0 |
Câu 3 | - Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn. - Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây. | 0,5 0,5 |
Câu 4 | - Quãng đường của siêu âm trong nước truyền đi và về: s = v.t = 1500 . 1,6 = 2400 (m) - Độ sâu của đáy biển là: s’ = \(\frac{s}{2}\) = \(\frac{2400}{2}\) = 1200 (m) | 0,5 0,5 |
Câu 5 | 1,0 |
Đề kiểm tra giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2020 số 2
Câu 1. (4 điểm)
a) Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
b) Đứng ở vùng nào trên Trái Đất quan sát được nhật thực toàn phần?
Câu 2. (1 điểm)
Em hãy vẽ tia phản xạ và góc phản xạ trong trường hợp sau:
Câu 3. (1 điểm)
Hãy vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh A’B’ của một mũi tên AB đặt trước một gương phẳng như hình sau:
Câu 4. (3 điểm)
Hãy nêu sự giống và khác nhau trong đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lõm và gương cầu lồi?
Câu 5. (1 điểm)
Vì sao trên đường quốc lộ, tỉnh lộ chỗ đường gấp khúc người ta thường lắp một gương cầu lồi lớn. Làm như thế có lợi gì?
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2020 số 2
Câu | Nội dung | Điểm |
1 (4đ) | a, Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. | 2 điểm |
b, Nhật thực toàn phần quan sát được ở chỗ có bóng tối của mặt trăng trên Trái Đất. | 2 điểm | |
2 (1đ) | - Vẽ đúng, đẹp | 1 điểm |
3 (1đ) | - Vẽ đúng, đẹp | 1 điểm |
4 (3đ) | Ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có những đặc điểm: + Giống nhau: Đều là ảnh ảo, giống vật + Khác nhau: Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng bằng vật; Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật; Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật | 1 điểm 2 điểm |
5 (1đ) | - Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng giúp người lái xe nhìn thấy người, xe cộ và các vật cản bên đường che khuất tránh tai nạn. | 1 điểm |
Đề kiểm tra giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2020 số 3
I/- TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất; nếu bỏ đáp án đã chọn thì gạch chéo vào chữ cái đã khoanh tròn; nếu chọn lại đáp án đã bỏ thì tô đen vào vòng tròn đã gạch chéo (3,00 điểm).
Câu 1. Vì sao ta nhìn thấy một vật?
A. Vì vật được chiếu sáng.
B. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
C. Vì giữa vật và mắt không có khoảng tối.
D. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.
Câu 2. Các hình vẽ dưới đây, hình nào biểu diễn chùm tia hội tụ?
A. Hình (a).
B. Hình (b).
C. Hình (c).
D. Hình (d).
Câu 3. Đường truyền của ánh sáng trong không khí đồng chất là
A. đường thẳng hoặc đường cong.
B. đường cong bất kì.
C. đường thẳng.
D. đường gấp khúc.
Câu 4. Khi có hiện tượng nhật thực, vị trí tương đối của Mặt Trời,Trái Đất và Mặt Trăng là:
A. Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng.
B. Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng.
C. Mặt Trời – Mặt Trăng – Trái Đất.
D. Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời.
Câu 5. Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ bằng \(60^0\). Giá trị góc tới là
A. \(30^{0^{ }}\)
B. \(60^0\)
C. \(120^0\)
D. \(180^0\)
Câu 6. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
A. lớn hơn vật.
B. bằng vật.
C. nhỏ hơn vật.
D. gấp đôi vật.
Câu 7. Nếu điểm S cách gương phẳng 10cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách gương một khoảng là
A. 5 cm.
B. 10 cm.
C. 15 cm.
D. 20 cm.
Câu 8. Trường hợp nào sau đây liên quan đến hiện tượng phản xạ ánh sáng?
A. Nhìn thấy bóng cây trên sân trường vào ngày nắng.
B. Nhìn thấy quyển vở trên bàn khi mở bóng đèn.
C. Nhìn thấy con cá trong bể nước to hơn trong không khí.
D. Nhìn xuống nước thấy cây cối trên bờ ao bị mọc ngược lại so với cây cối trên bờ.
Câu 9. Người ta dùng gương cầu lồi làm gương chiếu hậu của ô tô vì
A. ảnh quan sát được nhỏ hơn vật.
B. vùng quan sát được rộng hơn.
C. ảnh trong gương gần mắt hơn.
D. nhìn rõ vật hơn.
Câu 10. Gương cầu lõm được ứng dụng để
A. nung nóng vật.
B. làm kính cận.
C. làm kính lão.
D. làm gương soi.
Câu 11. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là
A. ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, lớn hơn vật.
C. ảnh thật, nhỏ hơn vật.
D. ảnh thật, lớn hơn vật.
Câu 12. Khi chiếu vào gương cầu lõm là chùm sáng phân kỳ thích hợp ta thu được chùm phản xạ là
A. chùm phân kỳ.
B. chùm hội tụ.
C. không thu được chùm phản xạ.
D. chùm song song.
II/- TỰ LUẬN(7 điểm):
Câu 13. (2,00 điểm) Nguồn sáng là gì? Cho 2 ví dụ?
Câu 14. (2,00 điểm) So sánh tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm khi vật đặt sát gương?
Câu 15. (2,00 điểm) Chiếu tia sáng SI tới mặt sáng của một gương phẳng như hình vẽ.
a. Vẽ tia phản xạ IR.
b. Biết góc tới là 45o. Hãy tính góc phản xạ.
Câu 16. (1,00 điểm) TÌNH TRẠNG HỌC SINH MẮC CÁC TẬT KHÚC XẠ VỀ MẮT
Hiện nay, tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị) đang gia tăng nhanh chóng và trở thành căn bệnh phổ biến ở lứa tuổi học sinh, đặc biệt là ở khu vực thành thị.
Nguyên nhân dẫn đến tật khúc xạ học đường do yếu tố bẩm sinh, do thể chất và sự tác động của các yếu tố liên quan tới điều kiện học tập của học sinh như hệ thống chiếu sáng, kích thước bàn ghế, tư thế ngồi học, thời gian học dài khiến mắt điều tiết quá mức, thời gian sử dụng máy tính, đọc truyện chưa hợp lý. Đặc biệt, hiện nay, học sinh đang có xu hướng sử dụng các loại thiết bị công nghệ như tivi, điện thoại, ipad, máy tính... ngày càng nhiều và sử dụng từ lúc tuổi còn quá nhỏ.
Để hạn chế các bệnh về mắt cần kết hợp nhiều biện pháp đồng bộ. Một trong các biện pháp là học sinh không đọc sách trong điều kiện thiếu ánh sáng. Đó là nguyên nhân trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn. Em hãy giải thích nguyên nhân của việc làm này?
Đáp án đề thi Vật lý 7 giữa kì 1 số 3
Phần 1. Trắc nghiệm ( 3,00 điểm): Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,25 đ
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
B | A | C | C | A | B | B | D | B | A | A | D |
Phần 2. Tự luận (7,00 điểm):
Câu 13 (2,00 điểm) | - Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. - Lấy được hai ví dụ về nguồn sáng. | 1,00đ 1,00đ |
Câu 14 (2,00 điểm) | * Giống nhau: ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. * Khác nhau: - Gương cầu lồi: ảnh nhỏ hơn vật. - Gương cầu lõm: vật đặt sát gương cho ảnh lớn hơn vật | 1,00đ 0,50đ 0,50đ |
Câu 15 (2,00 điểm) | a. Vẽ hình: b. Theo định luật phản xạ ánh sáng: i = i’ Mà: i = 45o nên i’ = 45o. | 1,00đ 0,50đ 0,50đ |
Câu 16 (1,00 điểm) | - Trong không khí, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. - Lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau để tránh hiện tượng bóng tối và nửa bóng tối khi học sinh học bài. | 0,50đ 0,50đ |
Trên đây, VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Vật lý năm học 2020 - 2021 có đáp án. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Vật Lý lớp 7, Giải bài tập môn Vật lý lớp 7, Giải vở bài tập Vật Lý 7, Tài liệu học tập lớp 7, và các đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.