Top 9 đề thi giữa kì 1 Văn 7 Cánh diều năm học 2024 - 2025
Bộ đề thi giữa kì 1 Văn 7 năm học 2024 - 2025 Cánh diều bao gồm 9 đề thi môn Ngữ văn 7 giữa kì 1, với đầy đủ ma trận, bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 7 môn Văn và đáp án kèm theo. Đây là tài liệu hay giúp các em ôn tập và luyện đề trước kỳ thi, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 7 môn Ngữ văn Cánh diều
1. Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Cánh diều - Đề 1
Ma trận đề thi giữa kì 1 Văn 7 Cánh diều
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
|
|
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao |
| ||||
|
|
| TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL |
|
1
| Đọc hiểu
| Truyện ngụ ngôn | 3 | 0 | 5 | 0 | 0 | 2 | 0 |
| 60 |
2 | Viết | Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 15 | 5 | 25 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 20% | 40% | 30% | 10% |
| ||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
NƯỚC MẮT CÁ SẤU
Một buổi trưa mùa hè nóng nực. Đang lúc hạn hán kéo dài, có một bác nông dân kéo một chiếc xe chở đồ đi qua ven rừng. Lúc đó, Cá Sấu đang nằm thoi thóp bên đường, tưởng như sắp chết khô đến nơi mất. Trông thấy bác nông dân đi tới, Cá Sấu liền giả bộ khóc lóc van xin:
- Ối ông ơi, xin ông rủ lòng thương cứu con với! Cánh đầm ven rừng này khô cạn từ lâu rồi. Ông hãy làm phúc chở giùm con đến cánh đầm sâu ở bên kia núi.
Bác nông dân đáp:
- Làm sao ta mang chú đi được! Chú kềnh càng thế kia cơ mà! Ta chịu thôi!
Cá Sấu lại giả tảng, lã chã giọt ngắn giọt dài:
- Ối ông ơi, ông cứu con làm phúc! Ông cứ đặt con lên xe, rồi chở con đi thôi mà!
Bác nông dân lắc đầu:
- Ta không bê nổi chú lên xe, chú nặng lắm! Vả lại xe ta đã chất đầy các thứ rồi!
Cá Sấu khẩn khoản:
- Hay ông cột chặt con vào gầm xe mà kéo đi vậy? Khi nào đến cánh đầm kia chân núi, ông cởi chão ra cho con!
Bác nông dân động lòng thương con vật khốn khổ, bèn lấy một cuộn chão to tướng cột chặt Cá Sấu vào gầm xe, rồi kéo chiếc xe lặc lè nặng gấp đôi lúc trước và đi tiếp.
Khi đến khu đầm sâu, mồ hôi nhễ nhại, bác ta cởi dây buộc Cá Sấu ra. Gã Cá Sấu liền há mõm nhe rặng chặn ngay bác nông dân lại và trở mặt:
- Này ông, ông hãy để lại xác ở đây cho ta ăn thịt, ta căm giận ông lắm!
Bác nông dân sửng sốt:
- Sao chú lại căm giân ta và muốn trả ơn ta bằng cách đó?
Cá Sấu lên giọng:
- Ông đã trói ta chặt quá làm cho suốt quãng đường dài ta nhức nhối khắp cả mình mẩy. Ta phải ăn thịt ông bạn cho bõ giận. Vả lại đã mấy ngày liền ta nằm khô, chẳng kiếm được con mồi nào cả…
Vừa lúc đó, Thỏ Rừng ở đâu chọt đi tới, thoáng nghe cậu chuyện, liền hỏi Cá Sấu:
- Sao, ông bạn chuyến này lại muốn ăn thịt cả người nữa cơ à?
Cá Sấu vênh váo trả lời:
- Ừ, tớ nhờ cái nhà bác này chở tớ từ cánh đầm khô cạn bên kia chân núi sang cánh đầm bên này để kiếm ăn. Bác ta đã không thương thì chớ, lại trói chặt tớ vào gầm xe đến gãy hết cả xương và suýt nữa thì tắc thở. Tớ phải trả thù!
Thỏ Rừng lại hỏi:
- Bác ta đã trói ông bạn như thế nào? Lại đây tớ xem thử! Là người giữa, tớ sẽ phân rõ phải trái cho cả hai bên!
Thỏ Rừng nói luôn với bác nông dân:
- Bác câm lấy cuộn chão và thử trói lại anh bạn này vào gầm xe như ban nãy cho tôi xem có đúng như anh ta kể tội bác không?
Bác nông dân lại trói chặt Cá Sấu vào gầm xe. Thỏ Rừng giả vờ giật thử sợi dây, rồi hỏi Cá Sấu:
- Có phải ban nãy bác ta đã trói ông bạn như thế này không? Ồ, thế này thì đã chặt gì lắm đâu!
Cá Sấu hấp tấp phân bua:
- Không, không! Nếu chỉ trói như thế này thôi thì tớ nổi giận làm sao được cơ chứ!
Thỏ Rừng liền giúp bác nông dân siết chặt sợi dây chão hơn nữa, rồi lại hỏi Cá Sấu:
- Thế này đã đúng chưa?
Cá Sấu nhăn mặt xuýt xoa, gật đầu lia lịa:
- Đúng! Đúng như thế đấy! Tớ không tài nào cựa nổi mình nữa! Có thế tớ mới nổi giận và phải trả thù chứ!
Thỏ Rừng quay lại nói với bác nông dân:
- Bây giờ hắn đã bị trói không cựa nổi mình nữa thì bác còn đợi gì nào? Liệu cái giống bất nhân bất nghĩa này có tha cái mạng cho bác không, nếu bác lại thương hại hắn như ban nãy?
Như sực tỉnh, lập tức bác nông dân vác luôn một tảng đá to tướng nhặt ở ven đầm, vừa đập Cá Sấu vừa hét:
- Nước mắt cá sấu này!… Nước mắt cá sấu này!…
Thế là con Cá Sấu vô ơn, lật lọng đã bị trừng trị đích đáng.
Câu chuyện Nước mắt Cá Sấu – Truyện cổ tích Khmer
– truyencotichonline.net –
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1: Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? (2)
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba
D. Kết hợp nhiều ngôi kể
Câu 2: Nhân vật chính trong truyện là Cá Sấu. Đúng hay sai? (3)
A. Đúng
B. Sai
Câu 3: Trong câu văn: “Một buổi trưa mùa hè nóng nực. Đang lúc hạn hán kéo dài, có một bác nông dân kéo một chiếc xe chở đồ đi qua ven rừng” có mấy phó từ chỉ số lượng? (4)
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Câu 4: Sắp xếp các sự việc sau theo trình tự hợp lí? (5)
(1) Bác nông dân lại trói chặt Cá Sấu vào gầm xe. Thỏ Rừng giả vờ giật thử sợi dây, rồi hỏi Cá Sấu
(2) Trông thấy bác nông dân đi tới, Cá Sấu liền giả bộ khóc lóc van xin
(3) Thỏ Rừng liền giúp bác nông dân siết chặt sợi dây chão hơn nữa
(4) Gã Cá Sấu liền há mõm nhe rặng chặn ngay bác nông dân lại và trở mặt
(5) Bác nông dân động lòng thương con vật khốn khổ, bèn lấy một cuộn chão to tướng cột chặt Cá Sấu vào gầm xe, rồi kéo chiếc xe lặc lè nặng gấp đôi lúc trước và đi tiếp.
A. (2) – (4) – (1) – (3)
B. (4) – (3) – (2) – (1) – (5)
C. (5) – (4) – (3) – (2)
D. (5) – (4) – (1) – (3)
Câu 5: Hành động “Cá Sấu nằm thoi thóp,giả bộ khóc lóc, van xin” nhằm mục đích gì? (6)
A. Để sám hối tội lỗi
B. Để giết thời gian
C. Để đánh lừa bác nông dân
D. Để rình con mồi
Câu 6: Việc “Bác nông dân động lòng thương con vật khốn khổ”cho thấy thái độ gì của bác nông dân? (7)
A. Thương loài vật
B. Tự tin
C. Thiếu cảnh giác
D. Kiêu ngạo
Câu 7: Từ “bất nhân” trong câu “Liệu cái giống bất nhân bất nghĩa này có tha cái mạng cho bác không, nếu bác lại thương hại hắn như ban nãy” được hiểu như thế nào? (8)
A. Yêu thương con người
B. Không có lòng thương người
C. Lo lắng về tội lỗi đã gây ra
D. Xấu hổ về tội lỗi đã gây ra
Câu 8: Thành ngữ “nước mắt cá sấu” nói đến điều gì? (9)
A. Khóc lóc giả dối hòng che đậy dã tâm
B. Dài dòng văn tự
C. Lúng túng, ấp úng
D. Nói quá sự thật
Câu 9: Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên? (10)
Câu 10: Em có đồng tình với việc làm của Cá sấu trong câu chuyện không? Vì sao? (11)
II. VIẾT (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu (bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả).
Xem đáp án trong file tải về
2. Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Cánh diều - Đề 2
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn thơ trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Mùa thu của em
Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mắt
Mở nhìn trời êm.
Mùa thu của em
Là xanh cốm mới
Mùi hương như gợi
Từ màu lá sen
(...)
Ngôi trường thân quen
Bạn thầy mong đợi
Lật trang vở mới
Em vào mùa thu.
(Quang Huy, Mùa thu của em)
Câu 1. Đoạn thơ trích trên được làm theo thể thơ nào?
A. Thơ bốn chữ
B. Thơ năm chữ
C. Thơ lục bát
D. Thơ tám chữ
Câu 2. Bài thơ viết về đề tài gì?
A. Mùa xuân
B. Mùa hạ
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Câu 3. Các chữ in đậm trong khổ thơ thứ hai được gieo vần như thế nào?
A. Không gieo vần
B. Vần liền
C. Vần cách
D. Vần hỗn hợp
Câu 4. Cho biết từ nghìn trong câu Như nghìn con mắt là:
A. Động từ
B. Danh từ
C. Phó từ
D. Số từ
Câu 5. Câu thơ Như nghìn con mắt sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh
B. Điệp ngữ
C. Nhân hóa
D. Nói giảm nói tránh
Câu 6. Cụm từ Mùa thu của em được lặp lại trong các khổ thơ là biện pháp tu từ?
A. So sánh
B. Điệp ngữ
C. Nhân hóa
D. Nói giảm nói tránh
Câu 7. Ở khổ thơ thứ nhất, mùa thu hiện ra qua hình ảnh của:
A. Màu vàng hoa cúc
B. Màu xanh cốm mới
C. Mùi hương của cốm
D. Từ màu lá sen
Câu 8. Những từ “thân quen”, “mong đợi” trong khổ thơ cuối diễn tả tâm trạng của em như thế nào?
A. Căng thẳng, âu lo
B. Buồn bã, sầu não
C. Nhút nhát, rụt rè
D. Phấn khởi, tự tin.
Câu 9. Viết lại câu: Em vào mùa thu bằng cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ?
…………………………….…………………………….…………………………….…
Câu 10. Viết tiếp vào chỗ chấm để tạo thành một câu văn hoàn chỉnh phù hợp với nội dung bài thơ:
Bài thơ Mùa thu của em mở ra……………………………….………………………………………....
II. VIẾT (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ Mùa thu của em của nhà thơ Quang Huy (đoạn thơ trích ở phần I. Đọc-Hiểu).
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phần | Câu | Nội dung | Điểm | ||||||||||||||||||
I |
| ĐỌC HIỂU | 6,0 | ||||||||||||||||||
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 |
| 4,0 | |||||||||||||||||||
9 | Em vào mùa thu với bao niềm vui, háo hức. | 1,0 | |||||||||||||||||||
10 | Bài thơ Mùa thu của em mở ra một thế giới mới đầy vui tươi và mới lạ với biết bao nhiêu điều tươi đẹp ở phía trước. | 1,0 | |||||||||||||||||||
II |
| VIẾT | 4,0 | ||||||||||||||||||
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn: Bài viết đảm bảo bố cục 3 phần chặt chẽ, mạch lạc, rõ ràng. | 0,25 | |||||||||||||||||||
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ bốn chữ. | 0,25 | |||||||||||||||||||
| c. Triển khai bài viết Có thể triển khai bài viết theo gợi ý sau: - Mở bài: Giới thiệu nhan đề bài thơ, tên tác giả và nêu cảm xúc chung về bài thơ bốn chữ. + Mùa thu của em là một thi phẩm nổi tiếng được nhiều bạn đọc biết đến nhất là lứa tuổi thiếu nhi của nhà thơ Quang Huy. + Bài thơ được viết theo thể thơ 4 chữ, ngôn từ trong sáng, dung dị, biểu cảm; nhạc điệu dịu êm, nhẹ nhàng, tha thiết. - Thân bài: Trình bày các chi tiết thể hiện cảm xúc của em về bài thơ. + Hai khổ thơ đầu tác giả miêu tả vẻ đẹp thanh cao, hương sắc đẹp đẽ và tinh khiết của mùa thu. + Khổ thơ đầu, tác giả đặc tả sắc vàng của mùa thu qua hình ảnh so sánh bông cúc vàng “Như nghìn con mắt – Mở nhìn trời êm”. + Khổ thơ thứ hai, tác giả dành để tả sắc xanh của mùa thu. + Cuối bài thơ nhà thơ đã nói hộ em bé những cảm xúc, tâm trạng qua các từ “thân quen”, “mong đợi”. - Kết bài: Khẳng định cảm xúc và ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân. + Bài thơ mở ra một thế giới mới đầy vui tươi và mới lạ với biết bao nhiêu điều tươi đẹp ở phía trước. | 3,0 | |||||||||||||||||||
| d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,25 | |||||||||||||||||||
| e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo, mới lạ; suy nghĩ sáng tạo. | 0,25 |
3. Đề thi giữa học kì 1 Ngữ văn 7 Cánh diều - Đề 3
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc văn bản sau:
Mưa rơi tí tách
Hạt trước hạt sau
Không xô đẩy nhau
Xếp hàng lần lượt
Mưa vẽ trên sân
Mưa dàn trên lá
Mưa rơi trắng xóa
Bong bóng phập phồng
Mưa nâng cánh hoa
Mưa gọi chồi biếc
Mưa rửa sạch bụi
Như em lau nhà.
Mưa rơi, mưa rơi
Mưa là bạn tôi
Mưa là nốt nhạc
Tôi hát thành lời…
(Trích Mưa, Nguyễn Diệu, Thư viện thơ, 2019)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Bài thơ “Mưa” thuộc thể thơ gì? (Biết)
A. Bốn chữ
B. Năm chữ
C. Lục bát
D. Tự do
Câu 2. Em hãy cho biết khổ thơ thứ hai được ngắt nhịp như thế nào? (Biết)
A. Nhịp 1/1/2
B. Nhịp 2/1/1
C. Nhịp 2/2
D. Nhịp 1/2/1
Câu 3. Đối tượng nào được nhắc đến nhiều nhất trong bài thơ? (Biết)
A. Cánh hoa
B. Hạt mưa
C. Chồi biếc
D. Chiếc lá
Câu 4. Theo em biện pháp tu từ nào được sử dụng trong khổ thơ thứ nhất? (Biết)
A. Ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. So sánh
D. Nhân hóa
Câu 5. Xác định chủ đề của bài thơ “Mưa”? (Hiểu)
A. Tình yêu thiên nhiên
B. Tình yêu đất nước
C. Tình yêu quê hương
D. Tình yêu gia đình
Câu 6. Theo em đáp án nào đúng nhất về tình cảm của tác giả đối với mưa? (Hiểu)
A. Yêu quý, trân trọng
B. Hờ hững, lạnh lùng
C. Nhớ mong, chờ đợi
D. Bình thản, yêu mến
Câu 7. Em hãy nêu 2 lợi ích của mưa đối với đời sống con người và các sinh vật trên Trái đất.
Câu 8. Từ những lợi ích của mưa, em hãy nêu ít nhất 2 biện pháp để bảo vệ môi trường trong sạch.(Vận dụng)
II. Viết (6,0 điểm)
Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu. (Vận dụng cao)
Đáp án đề thi giữa kì 1 Văn 7 Cánh diều
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I |
| ĐỌC HIỂU | 5,0 |
1 | A | 0,5 | |
2 | C | 0,5 | |
3 | B | 0,5 | |
4 | D | 0,5 | |
5 | A | 0,5 | |
6 | A | 0,5 | |
7 | HS trả lời hợp lý 2lợi ích của mưa đối với đời sống con người và các sinh vật trên Trái đất. - Lợi ích của mưa: cung cấp nước để phục vụ đời sống của con người và động thực vật; làm cho không khí sạch và trong lành hơn | 1,0 | |
8 | Biện pháp bảo vệ môi trường: không xả rác bừa bãi, trồng cây, không xả xác động vật xuống ao hồ | 1,0 | |
II |
| VIẾT | 5,0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn: Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. | 0,5 | |
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề: HS chọn được sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. | 0,5 | |
| c. Triển khai vấn đề thành các luận điểm HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý: | ||
| - Nêu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử mà văn bản sẽ thuật lại. - Nêu lí do hay hoàn cảnh, người viết thu thập tư liệu liên quan. - Gợi lại bối cảnh, câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật/sự kiện. - Thuật lại nội dung/diễn biến của sự việc có thật liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử. - Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về nhân vật/sự kiện lịch sử. - Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết về sự việc. | 3.0 | |
| d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,5 | |
| e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, sáng tạo. | 0,5 |
Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Ngữ văn
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
|
|
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao |
| ||||
|
|
| TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL |
|
1
| Đọc hiểu
| Thơ (thơ bốn chữ, năm chữ) | 4 | 0 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 |
| 50 |
2 | Viết | Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 50 |
Tổng | 20 | 10 | 10 | 15 | 0 | 30 | 0 | 1,5 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 30% | 25% | 30% | 15% |
| ||||||
Tỉ lệ chung | 55% | 45% |
|
Bản đặc tả Đề thi giữa kì 1 Văn 7
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/ Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu
| Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | - Thơ (thơ bốn chữ, năm chữ) | Nhận biết: - Nhận biết được từ ngữ, vần, thể thơ, nhịp thơ các và các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. - Xác định được số từ, phó từ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng. Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được bài ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. | 4TN | 2TN | 2TL | |
2 | Viết | Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử | Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử; bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả. | 1TL* | |||
Tổng |
| 4TN | 2TN | 1TL | 1 TL | ||
Tỉ lệ % |
| 20 | 10 | 10 | 60 | ||
Tỉ lệ chung |
| 30 | 70 |