Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2021-2022 có đáp án

Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2021-2022 có đáp án là tài liệu ôn tập giữa kì giúp các em học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức các dạng bài tập hay chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 lớp 3 tốt nhất.

Tuy rằng lớp 3 không còn tổ chức thi định kì giữa kì 2 tại trường nhưng nhiều phụ huynh vẫn tìm kiếm đề ôn thi giữa kì 2 lớp 3 cho các con luyện tập để tự đánh giá kết quả của các em. Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 3 bao gồm hai phần trắc nghiệm và tự luận với các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng dạng bài tập, các em học sinh tham khảo ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 3 và kiểm tra kiến thức chuẩn bị cho bài thi giữa học kì lớp 3 tại nhà.

Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2021-2022 - Đề 1

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) Giảm 84 đi 2 lần ta được

24 ☐                         42 ☐                        82 ☐

b) Giảm 36 đi 3 lần ta được

9 ☐                            12 ☐                        18 ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Tìm một số, biết rằng nếu giảm số đó đi 5 lần sau đó thêm vào 12 đơn vị, cuối cùng gấp lên 3 lần thì được số bằng 54,

A) 20

B) 30

C) 40

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Cho một số khi chia cho 7 thì dư 6.

a) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải bớt đi ít nhất là:

A) 4

B) 5

C) 6

b) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải thêm vào ít nhất là:

A) 1

B) 2

C) 3

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Một phép chia có số bị chia là 6.

a) Số chia bằng bao nhiêu thì thương lớn nhất.

A) 1

B) 2

b) Số chia bằng bao nhiêu thì thương nhỏ nhất.

A) 2

B) 6

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Một cửa hàng có 48 mét vải. Sau một ngày bán, cửa hàng chỉ còn lại \frac{1}{8}\(\frac{1}{8}\) số vải ban đầu. Hỏi của hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?

A) 6m

B) 40m

C) 42m

Câu 6. Tìm hai số có thương bằng 1 và có tích bằng 36.

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 1

Câu 1.

Phương pháp giải:

Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.

Cách giải:

a) 84 : 2 = 42

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

b) 36 : 3 = 12

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

Câu 2: B

Câu 3.

Phương pháp giải:

- Muốn phép chia hết thì cần bớt số bị chia số đơn vị bằng đúng với số dư.

- Muốn phép chia hết thì cần thêm vào số bị chia ít nhất số đơn vị bằng hiệu của số chia và số dư.

Cách giải:

a) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải bớt đi ít nhất là 6 đơn vị.

Khoanh vào chữ cái C.

b) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải thêm vào ít nhất là 1 đơn vị (7 - 6 = 1).

Khoanh vào chữ cái A.

Câu 4.

Phương pháp giải:

- Phép chia có số chia bằng 1 thì thương lớn nhất (số chia phải có giá trị khác 0).

- Phép chia có số chia bằng số bị chia thì thương nhỏ nhất.

Cách giải:

a) Số chia bằng 1 thì thương có giá trị lớn nhất.

Đáp án cần chọn là A) 1.

b) Số chia bằng 6 thì thương có giá trị bé nhất.

Đáp án cần chọn là B) 6.

Câu 5.

Phương pháp giải:

- Tìm số mét vải còn lại: Lấy số mét vải ban đầu chia cho 8.

- Tìm số mét vải đã bán: Lấy số mét vải ban đầu trừ đi số mét vải còn lại vừa tìm được.

Cách giải:

Cửa hàng còn lại số mét vải là:

48 : 8 = 6 (m)

Cửa hàng đã bán được số mét vải là:

48 - 6 = 42 (m)

Đáp số: 42m.

Đáp án cần chọn là C) 42m.

Câu 6.

Hai số cần tìm là 6 và 6.

Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2021-2022 - Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Số lớn nhất trong các số 8910, 8091, 8190, 8019 là

A. 8910

B. 8091

C. 8190

D. 8019

Câu 2: Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau

A. Độ dài bán kính bằng một nửa độ dài đường kính

B. Độ dài đường kính gấp đôi bán kính

C. Độ dài các bán kính không bằng nhau

D. Tâm của hình tròn là trung điểm của đường kính

Câu 3: Ngày 27 tháng 2 năm 2011 là ngày chủ nhật. Hỏi ngày 01 tháng 3 cùng năm là ngày

A. Thứ sáu

B. Thứ ba

C. Thứ tư

D. Thứ năm

Câu 4: Một cuộn vải dài 84 m, đã bán \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) cuộn vải. Hỏi cuộn vải còn lại bao nhiêu m

A. 28 m

B. 60 m

C. 24 m

D. 56 m

Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4396, 4397, ..., 4399

A. 4395

B. 4394

C. 4440

D. 4398

Câu 6: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là

A. 100

B. 101

C. 102

D. 103

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Điền dấu >, <, =

a) 2543 ... 2549

b) 26513 ... 26517

c) 4271 ... 4271

d) 100 000 .... 99 999

e) 43 000 ... 42 000 + 1000

f) 72100 ... 72 099

Câu 2: Tìm x biết

a. x – 2143 = 4465

b. x x 3 = 6963

Câu 3: Một ô tô chạy quãng đường dài 100 km hết 10 lít xăng. Hỏi với cách chạy như thế, khi chạy hết 8 lít xăng thì ô tô đó chạy được quãng đường bao nhiêu km?

Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Câu123456
Đáp ánACBDDC

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm:

a) 2543 < 2549

b) 26513 < 26517

c) 4271 = 4271

d) 100000 > 99999

e) 43000 = 42000 + 1000

e) 72100 > 72099

Câu 2 (2 điểm):

a. x – 2143 = 4465

x = 4465 + 2143

x = 6608

b. x x 3 = 6963

x = 6963 : 3

x = 2321

Câu 3 (2 điểm):

Với 1 lít xăng, ô tô chạy được quãng đường là

100 : 10 = 10 (km)

Khi chạy hết 8 lít xăng thì ô tô đó chạy được quãng đường là

8 x 10 = 80 (km)

Đáp số: 80 km

Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2021-2022 - Đề 3

Phần I: Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng (3 điểm)

Câu 1: Số liền trước của số 3579 là số?

A. 3580

B. 3578

C. 3577

D. 3581

Câu 2: Số nhỏ nhất trong dãy số: 1295, 1594, 1639, 1659, 1273, 1950 là:

A.1295

B.1273

C.1594

D.1950

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 8m 2dm 6cm = …cm

A. 826

B. 862

C.820

D.806

Câu 4: Ngày 11 tháng 5 là ngày thứ hai. Vậy ngày 20 tháng 5 là ngày thứ mấy?

A. Thứ hai

B. Thứ ba

C. Thứ tư

D. Thứ năm

Câu 5: Cho dãy số dưới đây: 72; 59; 45; 69; 53; 30; 20; 48

a, Dãy số trên có bao nhiêu số?

A. 5 số

B. 6 số

C. 7 số

D. 8 số

b, Số thứ năm trong dãy là số?

A. 30

B. 20

C. 53

D. 69

Câu 6: Bây giờ là buổi chiều, kim dài đồng hồ chỉ số IV, kim ngắn chỉ số XI. Hỏi hiện tại là mấy mấy giờ?

A. 16 giờ 45 phút

B. 4 giờ 45 phút

C. 16 giờ 9 phút

D. 4 giờ 9 phút

Phần II: Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

6 943 + 1 347

9 822 - 2 918

1 816 x 4

3 192 : 7

Câu 2: Tìm X, biết:

28326 - X = 15327 + 6783

X x 6 = 3048 : 2

Câu 3: Một lớp học có 40 học sinh được chia đều thành 5 tổ. Hỏi 3 tổ như vậy có bao nhiêu học sinh?

Đáp án đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 3

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
BBACD,CA

II. Phần tự luận

Câu 1: (Học sinh tự đặt phép tính)

6 943 + 1 347 = 8290

9 822 - 2 918 = 6904

1 816 x 4 = 7264

3 192 : 7 = 456

Câu 2:

28326 - X = 15327 + 6783

28326 - X = 22110

X = 28326 - 22110

X = 6216

X x 6 = 3048 : 2

X x 6 = 1524

X = 1524 : 6

X = 254

Câu 3: Một lớp học có 40 học sinh được chia đều thành 5 tổ. Hỏi 3 tổ như vậy có bao nhiêu học sinh?

Tóm tắt:

5 tổ gồm 40 học sinh

3 tổ gồm …? học sinh

Bài giải:

1 tổ có số học sinh là:

40 : 5 = 8 (học sinh)

3 tổ có số học sinh là:

8 x 3 = 24 (học sinh)

Đáp số: 24 học sinh

-------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2021-2022 có đáp án. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng caobài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020-2021

Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020-2021

Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2020-2021

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 3

    Xem thêm