Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 các môn
Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 các môn là bộ đề thi theo Thông tư 22 có đầy đủ tất cả các môn học: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin Học có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi kèm theo giúp các em học tốt và thi tốt các môn lớp 3.
Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 các môn
- 1. Ma trận Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
- 2. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
- 3. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
- 4. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020
- 5. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2019 - 2020
- 6. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2019 - 2020
- 7. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn tiếng Anh năm 2019 - 2020
- 8. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn tiếng Anh năm 2019 - 2020
- 9. Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 3 năm 2019 - 2020
- 10. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 3 năm 2019 - 2020
- 11. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 3 năm 2019 - 2020
1. Ma trận Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
T N KQ | T L | TN KQ | T L | TN KQ | T L | TN KQ | T L | TN KQ | T L | ||
Số học | Số câu | 1 | 2 | 1 | 1 | 3 | 2 | ||||
Số điểm | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 1,0 | |||||||
Câu số | 1 | 4, 5 | 6 | 9 | |||||||
Đại lượng và đo đại lượng | Số câu | 2 | 1 | 2 | 1 | ||||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | |||||||||
Câu số | 2,3 | 8 | |||||||||
Yếu tố hình học | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | ||||||||||
Câu số | 6 | ||||||||||
Tổng | Số câu | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 6 | 3 | ||
Số điểm | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 |
2. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
MÔN TOÁN (Thời gian làm bài: 40 phút)
A. Trắc nghiệm (6 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (1,0 điểm) Kết quả của phép tính 540 – 40 là:
A. 400
B. 500
C. 600
Câu 2: (1,0 điểm) Kết quả của phép tính 50g x 2 là:
A. 100
B. 200
C. 100g
Câu 3: (1 điểm) Bao gạo 45 kg cân nặng gấp số lần bao gạo 5kg là:
A. 9 lần
B. 9
C. 8 lần
Câu 4: (1 điểm) Tìm x, biết: 56 : x = 8
A. x = 5
B. x = 6
C. x = 7
Câu 5: (1 điểm) 30 + 60: 6 = ... Kết quả của phép tính là:
A. 15
B. 40
C. 65
Câu 6: (1 điểm) Hình bên có số góc vuông là:
A. 2
B. 3
C. 4
B. Tự luận: (4 điểm)
Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 203 x 4
b) 684: 6
Câu 8. (2 điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 412 m vải, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 282 m vải. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 9. (1 điểm) Lớp 3A có 34 học sinh, cần chia thành các nhóm, mỗi nhóm có không quá 6 học sinh. Hỏi có ít nhất bao nhiêu nhóm?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
A. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Mỗi câu khoanh đúng được 1,0 điểm
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: C
Câu 5: B
Câu 6: A
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm):
Câu 7. (1,0 điểm): Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm:
a) 812
b) 114
Câu 8. (2,0 điểm):
Giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được số mét vải là: (0,25 điểm)
412 – 282 = 130 (m) (0,75 điểm)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số mét vải là: (0,25 điểm)
412 + 130 = 542 (m) (0,5 điểm)
Đáp số: 542 mét vải (0,25 điểm)
Câu 9. HS nêu đúng: Có thể chia được ít nhất 6 nhóm học sinh (1,0 điểm)
4. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Cộng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||
1 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 3 | 2 | 1 | 6 câu | ||||||
Câu số | 1,3,4 | 2,5 | 6 | |||||||||
2 | Kiến thức Tiếng Việt | Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 câu | ||||||
Câu số | 7 | 8 | 9 | |||||||||
Tổng số | TS câu | 3 câu | 3 câu | 2 câu | 1 câu | 9 câu | ||||||
TS điểm | 1.5 điểm | 1.5 điểm | 2 Điểm | 1 điểm | 6 điểm |
5. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2019 - 2020
Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):
* Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
+ Người con của Tây Nguyên.
+ Người liên lạc nhỏ.
+ Hũ bạc của người cha.
+ Cậu bé thông minh
* Thời lượng: Khoảng 60 tiếng/ phút.
II. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): 35 phút
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
(Theo Vũ Tú Nam)
Câu 1: Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.
C. Mùa thu
D. Mùa đông.
Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Ngọn lửa hồng.
B. Ngọn nến trong xanh.
C. Tháp đèn.
D. Cái ô đỏ
Câu 3: các loài chim làm gì trên cậy gạo?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Làm tổ.
B. Bắt sâu.
C. Ăn quả.
D. Trò chuyện ríu rít.
Câu 4: Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Đỏ chon chót
B. Đỏ tươi.
C. Đỏ mọng.
D. Đỏ rực rỡ.
Câu 5: Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Trở lại tuổi xuân.
B. Trở nên trơ trọi.
C. Trở nên xanh tươi.
D. Trở nên hiền lành.
Câu 6: Em hãy điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu văn sau:
Hằng năm cứ vào đầu tháng chín các trường lại khai giảng năm học mới.
……………………………………………………………………………………………
Câu 7: Câu “Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ” được viết theo mẫu câu nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 8: Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim” trả lời cho câu hỏi nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Là gì?
B. Làm gì?
C. Thế nào?
D. Khi nào?
Câu 9: Hãy ghi lại bộ phận trả lời câu hỏi “Làm gì?” trong câu dưới đây:
Trời sắp mưa, cha nhắc tôi đem theo áo mưa
……………………………………………………………………………
PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm): Nghe – viết: bài “Mùa hoa sấu” (từ Vào những ngày cuối xuân, .... đến một chiếc lá đang rơi như vậy) - (trang 73, sách Tiếng Việt 3- Tập 1).
2. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút.
Đề bài: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến (viết từ 7-10 câu).
Gợi ý: Giới thiệu người định tả.
- Tả ngoại hình và tả tính cách?
- Nghề nghiệp?
- Yêu thích cái gì?
6. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2019 - 2020
Phần I:
1. Đọc thành tiếng (4 điểm):
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Đọc hiểu:
Câu 1: A. Mùa xuân.(0,5 điểm)
Câu 2: C. Tháp đèn.(0,5 điểm)
Câu 3: D. Trò chuyện ríu rít. (0,5 điểm)
Câu 4: C. Đỏ mọng.(0,5 điểm)
Câu 5: D. Trở nên hiền lành. (0,5 điểm)
Câu 6: (1 điểm)
Câu 7: C. Ai thế nào? (1 điểm)
Câu 8: B. Làm gì? (1 điểm)
Câu 9: (1 điểm)
Phần II: (10đ)
1. Chính tả:4 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn: 6 điểm
- Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kỹ năng (3 điểm):
+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
7. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn tiếng Anh năm 2019 - 2020
Question 1: Chọn và khoanh tròn từ khác loại với những từ còn lại
1. you | father | sister |
2. old | nice | three |
3. its | she | he |
4. how | who | too |
Question 2: Em hãy điền a hoặc an
1. This is…………….. book.
2. Is this …………….chair?
- No, it isn’t. It is ……….desk.
3. Is this …………eraser?
- Yes, it is.
Question 3: Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng
1. name / is / Linh / My /. /
………………………………………………………………………………………….
2. your / please / book / Close / , /
…………………………………………………………………………………………
3. in / May / out / I / ? /
…………………………………………………………………………………………
4. This / school / my / is / . /
…………………………………………………………………………………………
Question 4: Nối các câu hỏi ở cột A với các câu trả lời ở cột B.
A | B |
1. What’s your name? | a. I’m fine, thank you. |
2. May I go out? | b. My name’s Hue. |
3. How are you? | c. Nice to meet you, too |
4. Nice to meet you | d. Sure |
8. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn tiếng Anh năm 2019 - 2020
Question 1: Chọn và khoanh tròn từ khác loại với những từ còn lại
1 - you; 2 - three; 3 - its; 4 - too
Question 2: Em hãy điền a hoặc an
1 - a; 2 - a - a; 3 - a
Question 3: Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng
1 - My name is Linh.
2 - Close your book, please.
3 - May I go out?
4 - This is my school.
Question 4: Nối các câu hỏi ở cột A với các câu trả lời ở cột B.
1 - b; 2 - d; 3 - a; 4 - c
9. Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 3 năm 2019 - 2020
I. TRẮC NGHIỆM:( 4 điểm )Thời gian 10 phút.
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: (0,5đ) Để đóng cửa sổ đang mở em thực hiện nháy lên nút lệnh nào?
Câu 2:(0,5đ) Em hãy nối ô ở cột trái với ô ở cột phải để được câu đúng?
Thân máy tính | Có nhiều phím. Khi gõ các phím ta gửi tín hiệu vào máy tính. | |
Màn hình máy tính | Dùng để điểu khiển máy tính thuận tiện và dễ dàng. | |
Bàn phím máy tính | Là hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ xử lý của máy tính. | |
Chuột máy tính | Là nơi hiển thị kết quả làm việc của máy tính. |
Câu 3: (0,5đ) Để tắt máy tính em thực hiện những thao tác gì?
A. Vào Start\ Shut down.
B. Vào Start\ Stand By.
C. Vào Start\ Restart.
D. Vào Start\ Turn Off.
Câu 4:(0,5đ) Các thao tác sử dụng chuột gồm:
A. Di chuyển chuột, nháy chuột
B. Nháy đúp chuột, kéo thả chuột
C. Di chuyển chuột, nháy chuột, nháy đúp chuột, kéo thả chuột
D. Kéo thả chuột, nháy chuột.
Câu 5:(0,5đ) Hàng phím nào có 2 phím có gai F và J làm mốc cho việc đặt các ngón tay khi gõ?
A. Hàng phím trên
B. Hàng phím số
C. Hàng phím dưới
D.Hàng phím cơ sở
Câu 6:(0,5đ) Điền các chữ còn thiếu vào chỗ chấm để được câu đúng.
Thư mục là nơi ……………. thông tin trên máy tính, trong thư mục có thể có nhiều …………..…. khác nhau.
Câu 7: (0,5đ) Em hãy chỉ ra biểu tượng của phần mềm vẽ Paint trong các biểu tượng sau đây?
Câu 8: (0,5đ) Đâu là công cụ tô màu?
II. THỰC HÀNH: (6 điểm) Thời gian: 25 phút
Câu 1: (2 điểm) Tạo thư mục HOCTAP trong ổ đĩa D:
Câu 2: (4 điểm) Sử dụng các công cụ đã học trong phần mềm vẽ tranh Paint, em hãy vẽ hình theo mẫu sau rồi lưu vào thư mục HOCTAP vừa tạo ở ổ D: (đặt tên tệp lớp_họ tên của mình).
10. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 3 năm 2019 - 2020
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu hỏi | 1 | 3 | 4 | 5 | 7 | 8 |
Đáp án | C | A | C | D | B | A |
Câu 2: (0,5đ)
Câu 6: (0,5đ)
Thư mục là nơi lưu trữ thông tin trên máy tính, trong thư mục có thể có nhiều thư mục con khác nhau.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
- Tạo được thư mục.
Câu 2: (4 điểm)
- Vẽ được ngôi nhà: 2.5 điểm
- Trang trí cho bức tranh: 0.5 điểm
- Vẽ đẹp: 0.5 điểm
- Tô màu đẹp mắt: 0.5 điểm
11. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 3 năm 2019 - 2020
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Mức 4 Vận dụng sáng tạo | Tổng | ||||
TN | TL/TH | TN | TL/TH | TN | TL/TH | TN | TL/TH | |||
Làm quen với máy tính: - Nhận biết được các bộ phận của máy tính và chức năng của chúng; - Thực hiện được các thao tác sử dụng chuột và bàn phím. - Thực hiện được các thao tác với thư mục. | Số câu | |||||||||
Số điểm | ||||||||||
Câu số | ||||||||||
Em tập vẽ: - Nhận biết được phần mềm vẽ tranh; - Sử dụng được các công cụ để vẽ hình đơn giản. - Biết cách sử dụng công cụ tô màu. | Số câu | |||||||||
Số điểm | ||||||||||
Câu số | ||||||||||
Tổng số câu | 2 | 10 | ||||||||
Tổng số điểm | 6đ | 10đ |
Trên đây là những đề thi lớp 3 học kì 1 hay nhất, là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Chúc các cô dạy tốt, các em học tốt và thi tốt!
Đề thi học kì 1 lớp 3 được tải nhiều nhất:
- Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2019 - 2020 có đáp án
- Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2019 - 2020
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019 - 2020 có đáp án (15 đề)
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019 - 2020 (10 đề)
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2019 - 2020
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2019 - 2020 có đáp án (22 đề)
- Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 3 năm 2019 - 2020
- Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 3 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 các môn. Các em học sinh có thể tham khảo thêm toàn bộ đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 3 cùng môn Tiếng Việt lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.