Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Hay chọn lọc

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 bao gồm 10 đề thi được VnDoc.com sưu tầm và giới thiệu tới quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham khảo. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt có đáp án sẽ giúp các em ôn luyện kiến thức hiệu quả. Chúc các em học tốt.

1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 1

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt

Thời gian làm bài: 20 phút (không kể thời gian giao đề)

Cho văn bản sau:

Bài đọc: ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU

Ngày xưa, có hai người khách du lịch đến nước Ê-ti-ô-pi-a. Họ đi khắp đất nước thăm đường sá, núi đồi, sông ngòi. Vua nước Ê-ti-ô-pi-a mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi và tặng họ nhiều vật quý. Sau đó, vua sai một viên quan đưa khách xuống tàu.

Lúc hai người khách định bước xuống tàu, viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra. Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách rồi mới để họ xuống tàu trở về nước. Hai người khách rất ngạc nhiên, hỏi:

- Tại sao các ông phải làm như vậy?

Viên quan trả lời:

- Đây là mảnh đất yêu quý của chúng tôi. Chúng tôi sinh ra ở đây, chết cũng ở đây. Trên mảnh đất này, chúng tôi trồng trọt. chăn nuôi. Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, là mẹ, là anh em ruột thịt của chúng tôi. Chúng tôi đã tiếp các ông như những khách quý. Nhà vua đã tặng các ông nhiều sản vật hiếm. Song đất Ê-ti-ô-pi-a đối với chúng tôi là thiêng liêng, cao quý nhất. Chúng tôi không bao giờ để các ông mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ.

Nghe những lời nói chân tình của viên quan, hai người khách càng thêm khâm phục tấm lòng yêu quý mảnh đất quê hương của người Ê-ti-ô-pi-a.

I. (1,5 đ) Đọc thành tiếng: Đọc một đoạn văn của văn bản trên.

II. (3,5 đ) Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút):

Khoanh tròn vào chữ a, b hoặc c trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 và hoàn thành câu 6 dưới đây:

Câu 1: Khi khách xuống tàu thì có điều gì bất ngờ xảy ra?

a, Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra đê họ cạo sạch đất ở đế giày.

b, Viên quan tặng khách nhiều sản vật quý, hiếm.

c, Cả hai ý a và b đều đúng.

Câu 2: Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ?

a, Vì người Ê-ti-ô-pi-a sợ dơ tàu khi có khách mang giày bám đất.

b, Vì người Ê-ti-ô-pi-a muốn cho hành khách được sạch sẽ khi lên tàu.

c, Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất quê hương họ là thiêng liêng, cao quý.

Câu 3: Câu “Đây là mảnh đất yêu quý của chúng tôi” Thuộc mẫu câu nào?

a, Ai - làm gì?

b, Ai - là gì?

c, Ai - thế nào?

Câu 4: Viết bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ai?” trong câu: “Trong lớp, em hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

Câu 5: Tìm trong bài và viết lại 3 từ chỉ đặc điểm?

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Câu 6: Đặt một câu có hình ảnh so sánh.

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)

(Thời gian làm bài: 40 phút )

B.I. Chính tả (nghe - viết) (2,0 đ) (khoảng 15 phút)

B.II. Viết đoạn, bài ( 3,0 đ) (khoảng 35 phút)

Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về nhóm em.

2. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 1

I. (1,5 đ) Đọc thành tiếng: Đọc một đoạn văn của văn bản trên.

II. (3,5 đ) Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút):

a (0,5 điểm)

c (0,5 điểm)

b (0,5 điểm)

Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)

B.I. Chính tả (nghe - viết) (2,0 đ) (khoảng 15 phút)

Đường vào bản

Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Dù ai đi đâu, về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.

- Yêu cầu: Viết đủ, đúng, trình bày sạch đẹp. (2 điểm)

- Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm.

- Chữ xấu: trừ điểm tùy theo mức độ.

B.II. Viết đoạn, bài ( 3,0 đ) (khoảng 35 phút)

Đề bài : Hãy một đoạn văn để giới thiệu về nhóm của em.

- Đoạn văn có câu mở đầu hoàn thành đến câu kết thúc: 0,5 điểm

- Nội dung đúng yêu cầu kể về các bạn trong nhóm (nhóm có mấy bạn, Có mấy bạn trai? Mấy bạn gái? Mỗi bạn có đặc điểm gì tốt?....): 1,5 -2 điểm

- Diễn đạt tốt, dùng từ chính xác, câu văn sinh động, có cảm xúc: 0,5 điểm

- Trình bày sạch - đẹp: 0,25 điểm

3. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 2

A. KIỂM TRA ĐỌC:

1. Đọc thành tiếng (4 điểm)

Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc và trả lời một câu hỏi các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17.

2. Đọc hiểu: (6 điểm)

Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

BỘ LÔNG RỰC RỠ CỦA CHIM THIÊN ĐƯỜNG

Chim Thiên Đường đi tha rác về lót tổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần. Mỗi khi tìm chiếc lá đẹp, các bạn chim như: Sáo Đen, Gõ Kiến…ngỏ lời xin, Thiên Đường đều vui vẻ tặng lại các bạn.

Lâu lắm, Thiên Đường mới lại tìm được cụm cỏ mật khô vàng như màu nắng. Về qua tổ Mai Hoa, thấy bạn ốm, tổ tuềnh toàng, Thiên Đường gài cụm cỏ che gió cho bạn. Rồi Thiên Đường lấy mỏ rứt từng túm lông mịn trên ngực mình, lót tổ cho Mai Hoa.

Mùa đông đến, gió lạnh buốt cứ thổi vào chiếc tổ sơ sài của Thiên Đường. Bộ lông nâu nhạt của Thiên Đường xù lên trông thật xơ xác, tội nghiệp. Chèo Bẻo bay ngang qua, thấy vậy vội loan tin cho các bạn chim. Các bạn chim lập tức bay đến sửa lại tổ giúp Thiên Đường. Chẳng mấy chốc, Thiên Đường đã có một chiếc tổ thật đẹp, vững chắc. Mỗi bạn còn rứt một chiếc lông quý, dệt thành chiếc áo tặng Thiên Đường.

Từ đó, Thiên Đường luôn khoác chiếc áo rực rỡ sắc màu, kỉ niệm thiêng liêng của biết bao loài chim bè bạn.

Theo Trần Hoài Dương

1. Thiên Đường đã làm gì với những chiếc lá kiếm được?

A.

Làm một chiếc lá mới.

B.

Tặng cho các bạn chim.

C.

Lót thêm vào tổ.

2. Về qua tổ Mai Hoa, thấy bạn ốm, Thiên đường làm gì?

A.

xù lên trông thật xơ xác, tội nghiệp.

B.

gài cụm cỏ che gió cho bạn. Rồi Thiên Đường lấy mỏ rứt từng túm lông mịn trên ngực mình, lót tổ cho Mai Hoa.

C.

rứt một chiếc lông quý, dệt thành chiếc áo tặng các bạn.

3. Các bạn chim làm lại tổ và tặng lông quý cho Thiên Đường vì Thiên Đường:

A.

biết quan tâm, giúp đỡ bạn lúc khó khăn.

B.

tìm được cụm cỏ mật khô vàng như màu nắng

C.

biết lót tổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần

4. Chim Thiên Đường được mệnh danh là loài chim đẹp nhất thế giới bởi:

A.

những bộ lông sặc sỡ tuyệt mỹ cùng với những điệu nhảy xòe cánh và múa đuôi

B.

luôn khoác chiếc áo rực rỡ sắc màu

C.

vui vẻ cùng các loái chim khác

5. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?

A.

Chim Thiên Đường đi tha rác về lót tổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần.

B.

Lâu lắm, Thiên Đường mới lại tìm được cụm cỏ mật khô vàng như màu nắng.

C.

Bộ lông nâu nhạt của Thiên Đường xù lên, trông thật xơ xác, tội nghiệp.

6. Điền dấu phẩy vào câu “Thức ăn chủ yếu của chim Thiên Đường là trái cây côn trùng.”

A.

Thức ăn, chủ yếu của chim Thiên Đường là trái cây côn trùng.

B.

Thức ăn chủ yếu của chim, Thiên Đường là trái cây côn trùng.

C.

Thức ăn chủ yếu của chim Thiên Đường là trái cây, côn trùng.

Em có nhận xét gì về chim Thiên Đường: ……………………………………………………………

Đặt câu có hình ảnh so sánh:

- Thiên Đường ………………………………………………………………….

B. KIỂM TRA VIẾT:

1. Chính tả: (4 điểm)

Âm thanh thành phố

Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thủ đô. Tiếng ve kêu rền rĩ trong những đám lá cây bên đường. Tiếng kéo lách cách của những người bán thịt bò khô.

Theo Tô Ngọc Hiến

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Đề bài: Hãy viết một bức thư ngắn thăm hỏi một người thân mà em quý mến.

4. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 2

I. PHẦN ĐỌC: (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng (4 điểm)

- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm. Tùy theo mức độ đọc của hs mà giáo viên cho điểm.

2. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu 1(0,5đ)

Câu 2(0,5đ)

Câu 3(1đ)

Câu 4(1đ)

Câu 5(0,5đ)

Câu 6(0,5đ)

B

B

A

A

B

C

Câu 7 và 8 tùy theo mức độ học sinh trả lời mà giáo viên tính điểm.

CHÍNH TẢ: (4 điểm)

- Trình bày đúng, sạch đẹp đạt 4 điểm.

- Sai quá 5 lỗi không tính điểm.

II. TẬP LÀM VĂN: (6 điểm)

- Học sinh viết được bức thư đúng yêu cầu, đúng chính tả, diễn đạt rõ ý, mạch lạc, trình bày sạch đẹp đạt 6 điểm.

- Tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên tính điểm.

Ngoài những đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt thì VnDoc.com còn có Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 bao gồm chi tiết các bài tập về đọc hiểu và bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn để các em học sinh ôn tập và rèn luyện các kỹ năng tốt hơn, giúp các em rèn luyện mỗi tuần tốt hơn.

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3. Các em học sinh có thể tham khảo thêm toàn bộ đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 3 cùng môn Tiếng Việt lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

1. Đề thi học kì 1 lớp 3 Tải nhiều:

2. Đề thi học kì 1 lớp 3 Hay chọn lọc

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 3:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2020 - 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tin Học năm 2020 - 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tự nhiên xã hội năm 2020 - 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Đạo Đức năm 2020 - 2021:

3. Đề thi học kì 1 lớp 3 VnDoc biên soạn cực chi tiết:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2020 - 2021:

Đánh giá bài viết
24 25.681
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt

    Xem thêm