Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 - Đề 3

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 - Đề 3 có đáp án hệ thống các kiến thức đã học dành cho các em học sinh tham khảo giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Tiếng Việt lớp 3, ôn tập và rèn luyện kiến thức chuẩn bị cho đề thi cuối học kì 1 lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các bạn cùng tải các Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 3 có đáp án này về!

Thông báo: Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

1. Ma trận Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt

Mạch kiến thức kỹ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

2

1

1

6

Câu số

1,2

3,4

7

9

Số điểm

1,0

1,0

1,0

1,0

4,0

Kiến thức tiếng việt

Số câu

1

1

1

3

Câu số

5

6

8

Số điểm

0,5

0,5

1,0

2,0

Tổng

Số câu

3

3

2

1

9

Số điểm

1,5

1,5

2,0

1,0

6,0

2. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt

Trường TH …………….

Kiểm tra cuối học kì I

Họ và tên học sinh:.........……………...................

Môn: Tiếng việt

Lớp: 3.....

Thời gian: 60 phút

Điểm

Nhận xét:

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng (4 điểm)

HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/ phút và trả lời một câu hỏi một trong các bài tập đọc sau:

1. Nắng phương Nam (TV 3 tập 1 trang 94)

2. Luôn nghĩ đến miền Nam (TV 3 tập 1 trang 100)

3. Người con của Tây Nguyên (TV 3 tập 1 trang 103)

4. Cửa Tùng (TV 3 tập 1 trang 109)

5. Người liên lạc nhỏ (TV 3 tập 1 trang 112)

6. Hũ bạc của người cha (TV 3 tập 1 trang 121)

7. Đôi bạn (TV 3 tập 1 trang 130)

II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)

Đọc thầm bài: "Cửa Tùng" sau đó khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau.

Cửa Tùng

Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.

Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.

Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.

Theo Thụy Chương

Câu 1. (0,5 điểm) Cửa Tùng ở đâu? (M1)

A. Ở đôi bờ thôn xóm mướt xanh.

B. Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.

C. Ở sau những rặng phi lao.

D. Ở cầu Hiền Lương

Câu 2. (0,5 điểm) Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? (M1)

A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.

B. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.

C. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông.

D. Những rặng cây xanh.

Câu 3. (0,5 điểm) Trong một ngày nước biển Cửa Tùng có ba màu nào? (M2)

A. Xanh lục, hồng nhạt, xanh lơ.

B. Xanh lục, xanh lơ, xanh biếc.

C. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh thắm.

D. Xanh lục, xanh nhạt, xanh da trời.

Câu 4. (0,5 điểm) Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm” (M2)

A. Là bãi biển dài nhất.

B. Là bãi biển đẹp nhất.

C. Là bãi tắm đông người nhất.

D. Là bãi biển với nhiều thuyền.

Câu 5. (0,5 điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động ? (M1)

A. Thuyền

B. Thổi

C. Đỏ

D. Cát

Câu 6. (0,5 điểm) Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? (M2)

A. Cửa Tùng.

B. Có ba sắc màu nước biển

C. Nước biển.

D. Chiều tà.

Câu 7. (1 điểm) Khi chiều tà, biển Cửa Tùng có màu sắc gì? (M3)

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

Câu 8: (1 điểm) Đặt một câu theo mẫu “Ai thế nào”? (M3)

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

Câu 9. (1 điểm) Bài văn nói lên điều gì? (M4)

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: Nghe – viết (4 điểm)

Bài viết: “Rừng cây trong nắng”

Nghe đọc viết đề bài và đoạn chính tả "Trong ánh nắng... trời cao xanh thẳm"

(Sách Tiếng việt 3 trang 148)

II. Tập làm văn (6 điểm)

Đề bài: Em viết một đoạn văn từ 5 đến 10 câu kể về những điều ở nông thôn của em. Theo gợi ý sau:

- Em kể về việc gì, ở đâu?

- Nêu cụ thể về cảnh vật, con người ở nông thôn có gì đáng yêu?

- Em thích nhất điều gì?

………………………………………………………………………………………

3. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng (4 điểm)

+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 4 điểm (Đọc sai 1 - 2 tiếng: 3,5 điểm; Sai 3 – 4 tiếng: 2 điểm; Sai 7 – 9 tiếng: 0 điểm)

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 4 điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu: 3,5 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 7 câu trở lên: 0 điểm)

+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 60 tiếng/ phút.

II. Đọc hiểu (6 điểm)

Câu 1. (0,5 điểm) Cửa Tùng ở đâu?

B. Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.

Câu 2. (0,5 điểm) Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?

A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.

Câu 3. (0,5 điểm) Trong một ngày nước biển Cửa Tùng có ba màu nào?

A. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.

Câu 4. (0,5 điểm) Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm”

B. Là bãi biển đẹp nhất.

Câu 5. (0,5 điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động ? M1

B. Thổi

Câu 6. (0,5 điểm) Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? M2

A. Cửa Tùng.

Câu 7. (1 điểm) Khi chiều tà, biển Cửa Tùng có màu sắc gì ? M3

Khi chiều tà, biển Cửa Tùng đổi sang màu xanh lục.

Câu 8: (1 điểm) Đặt một câu theo mẫu “Ai thế nào” ?

b

1, Minh là học sinh giỏi nhất.

2, Bố em là thợ xây.

Câu 9. (1 điểm) Bài văn nói lên điều gì ? M4 (1,0 điểm)

Bài văn tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng, một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta.

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả: Nghe - viết (4 điểm)

+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng độ cao, đúng khoảng cách, trình bày đúng đoạn văn. (2 điểm)

+ Sai - lẫn 2 lỗi chính tả trong bài viết về âm, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm.

2. Tập làm văn. (6 điểm) Đảm bảo các yêu cầu:

Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề; Sử dụng từ ngữ chính xác; Viết câu đúng ngữ pháp và theo trình tự đúng:

Mẫu:

Quê em ở Hà Nam, một vùng quê tràn đầy tình yêu thương. Sau luỹ tre làng là những mái nhà ấm cúng. Bên cạnh những ngôi nhà là những cánh đồng lúa chín vàng ươm. Em thích nhất là con sông Đáy từ đầu làng chảy vào, nước trong veo. Thường ngày các bạn thường ra đó tắm. Có lúc em và bạn em trèo lên cây sung gần đấy, rồi nhảy ùm xuống nước. Thật là sảng khoái! Tuy là người ở quê nhưng những người ở làng em rất cần cù. Họ muốn những vụ mùa bội thu nên đã bất chấp cả nắng mưa để làm việc. Quê em cái gì cũng đẹp, cũng tuyệt. Em tự hào về quê hương của mình.

..........................

Ngoài các đề thi trên, các em hãy cùng tham khảo thêm: Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 3, Bài tập cuối tuần lớp 3, Giải Cùng em học Toán lớp 3 hay Toán lớp 3 Nâng cao. Ngoài các đề trên được sưu tầm và biên tập kỹ lưỡng để các em dễ hiểu, VnDoc.com còn có các bộ đề thi Toán lớp 3 nâng cao được sắp xếp và trình bày khoa học, giúp các em ôn luyện và rèn luyện các kiến thức cơ bản trong SGK. Tham khảo thêm:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 được tải nhiều nhất:

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm học 2020 - 2021 - Đề 3. Ngoài đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt có đáp án trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng caobài tập Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt

    Xem thêm