Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 9
Đề thi học kì 2 Hóa học 10 có đáp án - Đề số 9
Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 9 được VnDoc biên soạn gửi tới các bạn là đề thi học kì 2 Hóa học 10 có đáp án kèm theo. Gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm bám sát cấu trúc ôn tập Hóa học 10.
Câu hỏi được chia ở các mức độ khác nhau, giúp đánh đánh giá đúng năng lực học tập cũng như củng cố, luyện tập các câu hỏi, bài tập để chuẩn bị tốt cho kì thi.
- Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 5
- Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 6
- Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 8
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 MÔN HÓA HỌC LỚP 10
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
(Cho Fe = 56; Na = 23; Ca = 40; Mg = 24; Mn = 55; Cu = 64; Al = 27, Zn = 65, S = 32, O = 16; Cl = 35,5; Ag = 108; H = 1)
Câu 1. Trong tự nhiên các Halogen:
A. Chỉ tồn tại ở dạng đơn chất
B. Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
C. Chỉ tồn tại ở dạng muối Halogenua
D. Tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất
Câu 2. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế Clo bằng cách nào dưới đây:
A. Điện phân nóng chảy NaCl
B. Phân hủy khí HCl
C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
D. Cho HCl đặc tác dụng với MnO2, KMnO4,…
Câu 3. Nhiệt phân hoàn toàn cùng một lượng chất (cùng số mol) hai chất KMnO4 và KClO3 thì thể tích khí Oxi đo (đktc) thu được trong hai trường hợp sẽ:
A. Bằng nhau
B. Nhiệt phân KMnO4 sẽ thu được nhiều O2 hơn
C. Nhiệt phân KClO3 sẽ thu được nhiều O2 hơn
D. Không xác định được
Câu 4. Trong phản ứng: Cl2 + H2O → HClO + HCl, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Clo chỉ đóng vai trò là chất khử
B. Clo chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa
C. Clo vừa đóng vai trò là chất khử vừa đóng vai trò là chất oxi hóa
D. Nước đóng vai trò chất khử, Clo đóng vai trò chất oxi hóa
Câu 5. Kim loại không phản ứng được với axit H2SO4 đặc nguội là:
A. Cu
B. Cr
C. Zn
D. Mg
Câu 6. Cho 2,4 gam Mg tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Thể tích khí thu được (đktc) là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
Câu 7. Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì:
A. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch
B. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận
C. Làm tăng tốc độ phản ứng nghịch và phản ứng thuận như nhau
D. Không làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch
Câu 8. Dùng chất nào để nhận biết 3 dung dịch không màu sau: HCl, NaCl, NaNO3
A. Quỳ tím và dung dịch AgNO3
B. Dung dịch AgNO3
C. Quỳ tím và dung dịch NaOH
D. Dung dịch BaCl2
Câu 9. Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ HCl có tính khử?
A. HCl + NaOH → NaCl + H2O
B. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
C. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
D. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
Câu 10. Cho 204 gam dung dịch BaCl2 20% tác dụng với dung dịch H2SO4 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 46,6 gam
B. 23,3 gam
C. 466 gam
D. 233 gam
Câu 11. H2SO4 loãng có thể tác dụng được với tất cả các chất nào dưới đây?
A. Fe3O4, BaCl2, Al, Cu(OH)2
B. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn
C. Fe(OH)2, CaCO3, CuS, Al, Fe2O3
D. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO, NH3
Câu 12. Cho 11 g hỗn hợp Al, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng dư thu được 10,08 lít khí SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 38%
B. 49,1%
C. 45%
D. 50,9%
Câu 13. Khi tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hóa học tăng lên 3 lần. Vậy khi tăng nhiệt độ của phản ứng đó từ 25oC lên 65oC thì tốc độ phản ứng tăng:
A. 12 lần
B. 4 lần
C. 32 lần
D. 81 lần
Câu 14. Hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe, 0,2 mol Cu tác dụng hết với Clo thì cần V (lít) khí Clo. Giá trị của V là:
A. 4,48 lít
B. 11,2 lít
C. 6,72 lít
D. 7,84 lít
Câu 15. Người ta có thể thu khí H2S bằng phương pháp nào sau đây?
A. Cu + HCl
B. PbS + HNO3
C. FeS + H2SO4 loãng
D. ZnS + H2SO4 đặc
Câu 16. 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc nóng thì thu được khí clo với thể tích ở đktc là:
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 22,4 lít
D. 44,8 lít
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch KOH 3,5M. Dung dịch mới tạo thành có chứa muối nào sau đây?
A. K2SO3
B. KHSO3
C. K2SO3 và KHSO3
D. K2SO3 và KOH dư
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe vào dung dịch HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X. Cô cạn X thu được khối lượng muối khan là 55,5 gam. Giá trị của m là?
A. 45,5 gam
B. 35,5 gam
C. 20 gam
D. 65,5 gam
Câu 19. Sục khí ozon vào dung dịch KI có nhỏ sẵn vài giọt hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được là?
A. Dung dịch có màu tím
B. Dung dịch trong suốt
C. Dung dịch có màu vàng nhạt
D. Dung dịch có màu xanh
Câu 20. Trộn 2 thể tích dung dịch H2SO4 0,2M với 3 thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M được dung dịch H2SO4 có nồng độ mol là
A. 0,38 M
B. 0,7 M
C. 0,25 M
D. 0,15 M
Câu 21. Axit pecloric có công thức là:
A. HClO
B. HClO2
C. HClO3
D. HClO4
Câu 22. Hòa tan 28 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 500ml dung dịch H2SO4 1M. Công thức của oxit đó là:
A. MgO
B. CaO
C. FeO
D. ZnO
Câu 23. Trong nhóm chất dưới đây, số oxi hóa của S dều là + 6
A. H2S, H2SO3, H2SO4
B. H2SO4, H2S2O7, ZnSO4
C. Na2S, K2SO3, Na2SO4
D. SO2, SO3, CaSO4
Câu 24. Thành phần của nước clo gồm những chất nào dưới đây?
A. Cl2, H2O
B. HCl, HClO, H2O
C. HClO, HCl, Cl2
D. HCl, HClO
Câu 25. Khi phản ứng N2(k) + 3H2(k) \(\rightleftharpoons\) 2NH3(k) ΔH<0. Khi giảm nhiệt độ của phản ứng từ 450oC xuống còn 25oC thì
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
C. Cân bằng không bị chuyển dịch
D. Phản ứng dừng lại
Đáp án đề kiểm tra Hóa học kì 2 lớp 10 - Đề số 9
VnDoc đã giới thiệu Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 9 có đáp án, toàn bộ đề thi là 25 câu hỏi trắc nghiệm, nội dung chương trình Hóa học 10 kì 2, các dạng bài tập câu hỏi lí thuyết, bài tập tính toán từng cấp độ được đan xen trong bài. Giúp các em có thể luyện tập thao tác tính toán, tự tin khi làm bài kiểm tra cuối kì 2.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.