Địa hình bề mặt Trái Đất
Lý thuyết Địa lý lớp 6: Địa hình bề mặt Trái Đất gồm Lý thuyết và các bài giải SGK, SBT Địa lý 6 cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng kiến thức địa lý 6 chuẩn bị cho các bài thi trong năm học.
Địa hình bề mặt Trái Đất
1. Núi và độ cao của núi Địa lý lớp 6
- Núi là 1 dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
- Có 3 bộ phận: Đỉnh (nhọn), Sườn (dốc), Chân núi (chỗ tiếp giáp mặt đất)
- Phân loại núi:
+ Núi thấp: Dưới 1000m
+ Núi trung bình: từ 1000m-2000m
+ Núi cao: Từ 2000m trở lên.
- Để tính độ cao của núi, thông thường ta có hai cách đó là tính độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối.
+ Độ cao tương đối tính từ đỉnh núi lên chân núi.
+ Độ cao tuyệt đối tính từ đỉnh núi đến mực nước biển trung bình.
2. Núi già, núi trẻ
3. Địa hình cacxtơ và các hang động.
- Địa hình cacxtơ:
+ Là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi.
+ Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn.
+ Hình thành do nước thấm xuống kẽ khe khoét mòn đá tạo thành các hang động dài và lớn.
- Hang động:
+ Là những cảnh đẹp tự nhiên, hấp dẫn khách du lịch.
+ Có các khối thạch nhũ đủ màu sắc
Ví dụ: Động Phong Nha – Kẻ Bàng. (Quảng Bình), động Tam Thanh (Lạng Sơn)…
4. Trắc nghiệm bài Địa hình bề mặt Trái Đất
Câu 1: Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp là
A. Núi cao
B. Núi trẻ
C. Núi già
D. Núi trung bình
Câu 2: Núi trung bình là núi có độ cao tuyệt đối
A. Dưới 1000 m
B. Trên 2000 m
C. Từ 1000 – 2000 m
D. Từ 500 – 1000 m
Câu 3: Đâu không phải là cách phân chia núi theo độ cao
A. núi trẻ.
B. núi thấp.
C. núi trung bình.
D. úi cao.
Câu 4: Phân biệt núi già và núi trẻ dựa vào
A. độ cao núi.
B. nguồn gốc hình thành.
C. cấu trúc địa chất.
D. thời gian hình thành.
Câu 5: Núi già được hình thành cách đây bao nhiêu năm?
A. Hàng triệu năm
B. Hàng trăm triệu năm
C. Hàng chục triệu năm
D. Vài trăm năm
Câu 6: Núi già là núi có đặc điểm
A. Đỉnh tròn, sườn thoải
B. Đỉnh nhọn, sườn thoải
C. Đỉnh tròn, sườn dốc
D. Đỉnh nhọn, sườn dốc
Câu 7: Độ cao tuyệt đối là độ cao được đo
A. từ mực nước biển đến nơi cần đo
B. từ mực nước biển thấp nhất đến đỉnh núi.
C. từ mực nước biển cao nhất tới đỉnh núi.
D. từ mực nước biển trung bình đến đỉnh núi.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải của địa hình các-xtơ?
A. là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi.
B. ngọn núi lởm chởm, sắc nhọn.
C. hình thành do quá trình uốn nếp.
D. có các hang động rộng và dài.
Câu 9: Một ngọn núi có độ cao tuyệt đối là 1343m. Ngọn núi này thuộc
A. núi cao.
B. núi thấp.
C. núi trung bình.
D. núi già.
Câu 10: Động Thiên Đường (Quảng Bình) là dạng địa hình
A. Các-xtơ
B. Núi già.
C. Núi trẻ.
D. Núi cao.
Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu hình thành các ngọn núi trẻ là
A. Do nội lực
B. Do ngoại lực
C. Do nội lực và ngoại lực
D. Do quá trình phong hóa.
Câu 12: Ngọn núi có độ cao tương đối là 1000m, người ta đo chỗ thấp nhất của chân núi đến mực nước biển trung bình là 150m. Vậy độ cao tuyệt đối của ngọn núi này là:
A. 1100m
B. 1150m
C. 950m
D. 1200m
5. Bài tập Địa hình bề mặt Trái Đất lớp 6
- Giải bài tập SGK Địa lý lớp 6 bài 13: Địa hình bề mặt trái đất
- Giải bài tập SBT Địa lí 6 bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất
- Tập bản đồ Địa lý lớp 6 bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất
Trên đây VnDoc tổng hợp các kiến thức Địa hình bề mặt Trái Đất, ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.