Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Unit 4: Caring for those in need
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Unit 4
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Unit 4: Caring for those in need do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây với nội dung giải bài chi tiết và dễ hiểu sẽ giúp các bạn nắm vững dễ dàng kiến thức bài học.
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Unit 2: Relationships
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Unit 3: Becoming Independent
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Unit 1: GETTING STARTED, LANGUAGE, READING
Getting started trang 46 Unit 4 Tiếng Anh 11 mới
Theo em người không khuyết tật nhận thức và đối xử với người khuyết tật như thế nào?
1. Listen and read
* Bài dịch
Mai: Chào bạn. Chuyện gì thế này? Sao lại có nhiều thùng trong thư viện thế này?
Maria: Mình đang chuẩn bị một số quà Giáng sinh cho các em học sinh cấp hai bị khuyết tật trong trường mà tụi mình đến thăm cách đây hai tháng. Những học sinh này bị khiếm thị, khiếm thính và suy giảm nhận thức.
Mai: Suy giảm nhận thức à?
Maria: Đó chính là những trở ngại trong học tập đấy.
Kevin: Mình có người hàng xóm bị mù, điếc và câm hiện đang rất cần sự giúp đỡ của mọi người xung quanh.
Maria: Ồ. Bạn không nên dùng những từ như "câm" và "điếc". Như thế nghe thiếu tôn trọng
Mai: Mình đồng ý. Có nhiều học sinh khuyết tật nhưng có tài và rất khéo léo.
Maria: Đúng vậy. Chúng ta cần giúp họ trở thành những người độc lập, hội nhập với cộng đồng và gặt hái thành công trong học tập.
Mai: Vậy những món quà Giáng sinh này là gì vậy?
Maria: Tháng trước, Đoàn Thanh niên trường chúng mình họp và đã quyết định phán động một cuộc vận động "Những món quà Giáng sinh đặc biệt" nhằm quyên góp quà cho những hội từ thiện địa phương. Từ đó đến nay các bạn học sinh trường chúng mình đã quyên góp được hơn 100 món quà rồi.
Mai: Thật tuyệt! Thế học sinh các trường khác có thể tham gia cuộc vận động này được không?
Maria: Chắc chắn rồi. Có một số trường khác cũng đã tham gia cùng chúng mình đấy. Họ đã gởi sách giáo khoa, từ điển, máy nghe đĩa và pin...
Kevin: Mình có ý tưởng về một món quà. Một cây bút biết nói dành cho việc học ngoại ngữ.
Maria: Ý tưởng thật hay! Thật là một món quà có ý nghĩa.
Mai: Cám ơn Maria. Mình sẽ nói chuyện với các bạn cùng lớp đế xem có thể làm được gì.
2. Read the coversation again. Decide if the following statements are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the corrcct box. (Hãy đọc lại đoạn hội thoại. Chọn xem những câu dưới đây đúng, sai, hay không có thông tin. Chọn ô đúng.)
T | F | NG | |
1. Maria is preparing some gifts for students with disabilities. | * | ||
2. Only students at Maria's school can join the campaign. | * | ||
3. Local charities will send the gifts to different schools. | * | ||
4. Kevin will donate an educational toy for learning languages. | * | ||
5. Maria will plan a visit to a school for children with disabilities. |
3. How do you think non-disabled people perceive and treat people with disabilities. (Theo em người không khuyết tật nhận thức và đối xử với người khuyết tật như thế nào?)
* Example
I think non-disabled people used to think that people with disabilities always need to be looked after. However, attitudes have changed. People with disabilities are now perceived as valued members of society.
Language trang 48 Unit 4 SGK Tiếng Anh 11 mới
Hoàn thành từng câu một, sử dụng thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành của động từ cho trong ngoặc đơn
VOCABULARY
- Match each word with its meaning. (Hãy ghép mỗi từ phù hợp với nghĩa của nó.)
* Đáp án
1. b 2. e 3. d 4. c 5. a
2. Complete the following sentences with the appropriate words from the box. (Hoàn thành câu bằng từ thích hợp cho trong khung.)
* Đáp án
1. blind 2. cognitive 3. donation 4. physical 5. hearing
PRONUNCIATION
Elision of vowels (Hiện tượng nuốt nguyên âm)
Những nguyên âm yếu chẳng hạn như /a/ thường được nuốt đi để giúp chúng ta nói nhanh hơn.
- Thường các nguyên âm thường được nuốt âm khi đứng trước /l/, /n/, và /r/.
Ví dụ: secondary deafening preferable family
1. Listen and repeat. Pay attention to the vowels in bold. (Nghe và lặp lại, chú ý đến những nguyên âm in đậm.)
* Học sinh làm theo yêu cầu. Những nguyên âm in đậm đều được đọc lướt.
2. Listen and repeat the following sentences. Pay attention to the vowels in bold. (Nghe và lặp lại câu, chú ý đến những nguyên âm in đậm.)
* Học sinh làm theo yêu cầu. Những nguyên âm in đậm đều được đọc lướt.
GRAMMAR
The Simple Past and The Past Perfect
- The Simple Past (Thì quá khứ đơn)
* Form:
S + V-ed (regular verb)/ V2 (irregular verb)
* Usage:
+ Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định ở quá khứ. Các từ chỉ thời gian quá khứ là: yesterday, last và ago.
Ví dụ: - Mr. Brown visited us last night.
- They bought this house two years ago.
- I was downtown yesterday morning.
-My father came back home yesterday.
+ Diễn tả một hành động có tính thói quen trong quá khứ.
Ví dụ:
- He played tennis on Sundays last year.
- You often mentioned her in your letters.
+ Diễn tả một hành động hoàn thành trong một khoảng thời gian xác định trong quá khứ.
Ví dụ: - He worked in this factory from 1950 to 1970.
Cách đọc động từ ở thì quá khứ đơn với -ed:
- ed được đọc là /t/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /f/, /k/, /p/, /t/
Ví dụ: laughed, asked, helped, watched, pushed, dressed.
- ed được đọc là /id/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /d/ và /t/.
Ví dụ: needed, wanted, waited, added...
- ed được đọc là /d/ khi những động từ nguyên mẫu tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại.
Ví dụ: enjoyed, saved, arrived, tilled ....
The Present Perfect (Thì hiện tại hoàn thành)
* Form:
s + HAVE/ HAS + p.p
* Usage:
Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và còn tiếp diền đến hiện tại. Với ý nghĩa này thì hiện tại hoàn thành được dùng với since và for.
Vi dụ: - Mr. Brown has taught maths in this school for five years.
- The child has been ill since yesterday.
Lưa ý:
since + mốc thời gian
for + khoảng thời gian
Ví dụ: - How long have you been here?
+ I’ve been here since yesterday. (= from yesterday until now)
+ I’ve been here for a week.
+ I have known him for many years.
+ We haven’t met each other since we left school.
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định thời gian. Thường hay dùng với các trạng từ: already, recently, lately, until now, until present, so far, never, before...
Vi dụ:
- Mr. Clark has travelled around the world.
- I have heard that story before.
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
Vi dụ: - We have seen this play several times.
- She has studied her lessons over and over before the examination.