Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 18

Giáo án môn Hóa học lớp 11

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 18: Thực hành tính chất của nitơ, photpho được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

Biết được:

Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:

  • Phản ứng của dung dịch HNO3 đặc, nóng và HNO3 loãng với kim loại đứng sau hiđro.
  • Phản ứng KNO3 oxi hoá C ở nhiệt độ cao.
  • Phân biệt được một số phân bón hoá học cụ thể (cả phân bón là hợp chất của photpho).

2. Kĩ năng:

  • Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
  • Quan sát hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hoá học.
  • Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường.
  • Viết tường trình thí nghiệm.

3. Thái độ: Làm thí nghiệm nghiêm túc, có tinh thần tập thể

II. TRỌNG TÂM:

  • Tính chất một số hợp chất của nitơ
  • Tính chất một số hợp chất của photpho

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất

2. Học sinh:

  • Chuẩn bị nội dung thực hành
  • Kẻ bản tường trình vào vở:

IV. PHƯƠNG PHÁP: Gv hướng dẫn, Hs hợp tác nhóm nhỏ tự làm thí nghiệm, các hs luân phiên nhau làm thí nghiệm.

V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung:

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1:

- Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

- Gv thông báo mục tiêu của bài.

Hoạt động 2:

- Gv: Cho hs tiến hành thí nghiệm 1 như sgk yêu cầu các hs quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.

- Gv: Quan sát hs làm thí nghiệm và nhắc nhở hs làm thí nghiệm với lượng hoá chất nhỏ, không để hoá chất bắn vào người, quần áo.

- Hs tiến hành thí nghiệm:Tổ 1,4 làm thí nghiệm 1 trước, tổ 2 làm thí nghiệm 2, tổ 3 làm thí nghiệm 3, sau đó làm thí nghiệm tiếp theo

Gv bao quát lớp, kiểm tra thao tác học sinh, kiểm tra kết quả

Hoạt động 3:

- Gv: Cho hs tiến hành thí nghiệm 2.

Yêu cầu các em quan sát thí nghiệm và giải thích.

Hoạt động 4:

- Gv: Cho hs tiến hành thí nghiệm 3.

Yêu cầu các em quan sát thí nghiệm và giải thích

Hoạt động 5:

- Gv nhận xét, đánh giá

- Hs viết bản tường trình, dọn dẹp vệ sinh phòng thí nghiệm

I. Nội dung thí nghiệm v à cách tiến hành:

1. Thí nghiệm 1: Tính OXH của HNO3 đặc và loãng.

- Cho 1ml HNO3 68% vào ống nghiệm 1.

- Cho 1 ml HNO3 15% vào ống nghiệm 2

→Cho vào mỗi ống nghiệm 1 mảnh Cu, nút đầu ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH và đun nóng.

→ Lưu ý:

- Dùng kẹp sắt kẹp bông tẩm dung dịch NaOH tránh ăn da

- Lấy lượng ít axit để tránh tạo ra nhiều khí NO2, độc

* Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.

-Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 đặc có khí NO2 màu nâu bay ra vì HNO3 đặc bị khử đến NO2. Dung dịch chuyển sang màu xanh do tạo ra Cu(NO3)2.

- Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 loãng và đun nóng có khí NO không màu bay ra, sau chuyển thành NO2 màu nâu đỏ. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam của Cu(NO3)2

2. Thí nghiệm 2: Tính oxi hoá KNO3 nóng chảy.

* Tiến hành: Lấy tinh thể KNO3 cho vào ống nghiệm khô đặt trên giá sắt, đun đến khí KNO3 nóng chảy, cho que đóm vào

* Quan sát, giải thích, viết phương trình hoá học:

- Que đóm sẽ bùng cháy trong KNO3 nóng chảy, có tiếng nổ lách tách đó là do KNO3 nhiệt phân giải phóng khí oxi.

- PTHH: tO

2KNO3 → 2KNO2 + O2

Oxi làm cho que đóm bùng cháy.

3. Nhận biết:

* Tiến hành: Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn đánh số 1, 2, 3: KCl, Na3PO4; (NH4)2SO4

* Quan sát hiện tượng và giải thích.

- Nhỏ dd NaOH vào các ống nghiệm, đun nhẹ, ống nào có mùi khai NH3 bay ra, làm quì tím ẩm hoá xanh: nhận biết được (NH4)2SO4.

NH4+ + OH- → NH3 + H2O

- Nhỏ dd AgNO3 vào 2 ống nghiệm đựng KCl, Na3PO4, ống nghiệm nào xuất hiện kết tuả màu vàng Ag3PO4: nhận biết được Na3PO4, kết tủa trắng là KCl

II. Viết tường trình:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Hóa học lớp 11

    Xem thêm