Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 42
Giáo án môn Hóa học lớp 11
Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 42: Ankin được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết:
- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của ankin.
- Tính chất hoá học của ankin: Phản ứng cộng H2, Br2, HX; Phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in; phản ứng oxi hoá).
- Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của ankin.
- Viết được công thức cấu tạo của một số ankin cụ thể.
- Dự đoán được tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận.
- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của axetilen.
- Phân biệt ank-1-in với anken bằng phương pháp hoá học.
3. Thái độ: Biết ứng dụng của axetilen trong đời sống và sản xuất,phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. TRỌNG TÂM:
- Dãy đồng đẳng, đặc điểm cấu trúc phân tử, đồng phân và cách gọi tên theo danh pháp thông thường, danh pháp hệ thống của ankin.
- Tính chất hoá học của ankin
- Phương pháp điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Mô hình phân tử axetilen, thí nghiệm tráng bạc, làm mất màu dung dịch thuốc tím. Máy chiếu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS | NỘI DUNG |
Hoạt động 1: - GV Lấy thí dụ một số công thức cấu tạo của ankin. CTPT CTCT Tên TT C2H2 CH ≡CH axetilen C3H4 CH3 - C≡CH metylaxetilen C4H6 CH3-CH2 - C≡CH etylaxetilen …. HS nhận xét rút ra khái niệm ankin: công thức electron, công thức cấu tạo và mô hình cấu tạo phân tử axetilen. - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đồng phân, viết CTCT của các ankin có công thức phân tử: C4H6, C5H8,… Dựa vào mạch C và vị trí nối bội, phân loại các đồng phân vừa viết được. HS viết CTCT của các ankin có công thức phân tử: C4H6, C5H8,… HS nhận xét cấu tạo của các ankin, rút ra nhận xét về các loại đồng phân của ankin, so sánh với anken àphân loại các đồng phân vừa viết được. - GV lưu cho HS: Các ankin không có đồng phân hình học như anken và ankađien. - GV cho HS phân loại các đồng phân ankin, so sánh với các đồng phân anken và rút ra nhận xét. Từ các thí dụ trên GV yêu cầu HS rút cách gọi tên thông thường. Cho một số ví dụ - Gv gọi tên một ankin Hs nhận xét và rút ra cách gọi tên ankin Cho hs gọi tên một số ankin khác Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi liên quan đến tính chất vật lí: trạng thái; qui luất biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; tính tan. - GV nói thêm: Riêng C2H2 tan khá dễ trong axeton. HS nghiên cứu SGK (theo bảng 6.2 và T/C Vật lí nêu trong trang 140 SGK) trả lời câu hỏi của GV. Hoạt động 3: - GV nêu vấn đề: Từ đặc điểm cấu tạo của anken và ankin hãy dự đoán về tính chất hoá học của ankin? Từ đặc điểm cấu tạo của anken và ankin hãy dự đoán về tính chất hoá học của ankin? - GV hướng dẫn HS viết PTHH của phản ứng cộng ankin với các tác nhân H2, X2, HX. Lưu ý HS: Phản ứng xảy ra theo hai giai đoạn liên tiếp và cũng tuân theo qui tắc Mac- cốp – nhi-côp. + Phân tích kĩ phản ứng của ankin với HX về điều kiện phản ứng, sự hình thành sản phẩm, đây là những phản ứng thể hiện ứng dụng của ankin. HS viết PTHH của phản ứng cộng ankin với các tác nhân H2, X2, HX - GV Cho HS xác định bậc cacbon và viết PTHH áp dụng qui tắc: Lấy thí dụ và HS viết PTHH. - GV thông tin: → Các phản ứng này có ứng dụng trong thực tiễn: Tổng hợp cao su và điều chế benzen. Hoạt động 4: - GV làm thí nghiệm (như hình vẽ 6.1 trang161: GV viết PTHH. HS quan sát, nêu hiện tượng - GV viết PTHH - GV cho HS viết PTHH dạng tổng quát và thí dụ cụ thể. Hoạt động 5: - GV làm thí nghiệm C2 H2 + dd thuốc tím. HS viết PTHH của phản ứng: C2H2 + O2"… Hoạt động 6: - GV hướng dẫn HS viết PTHH của phản ứng điều chế axetilen trong PTN và trong CN. HS viết PTHH - GV cho HS tìm hiểu SGK rút ra những ứng dụng của axetilen. | I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp: 1. Dãy đồng đẳng ankin: - Axetilen (CHCH) và các chất đồng đẳng (C3H4 , C4H6 ) có tính chất tương tự axetilen lập thành dãy đồng đẳng gọi là ankin. - CTTQ: CnH2n – 2, n 2 Nhận xét: Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở có một liên kết ba trong phân tử. Chất tiêu biểu: C2H2 2. Đồng phân: * Ankin từ C4 trở đi có đồng phân vị trí liên kết bội, từ C5 trở có thêm đồng phân mạch cacbon ( tương tự anken). * Thí dụ: C4H6: CH≡C–CH2–CH3 và CH3 – C ≡ C – CH3 C5H8: CH≡C–CH2–CH2 –CH3, CH3–C≡ C–CH2 – CH3, 3. Danh pháp: a) Tên thông thường: Tên gốc ankyl (nếu nhiều gốc khác nhau thì đọc theo thứ tự A, B, C) liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + axetilen. Thí dụ: CH≡C–CH2–CH3 propylaxetilen CH3–C≡C– CH3 đimetylaxetilen CH3–C≡ C–CH2 – CH3 Etylmetylaxetilen b) Tên thay thế (Tên IUPAC). * Tiến hành tương tự như đối với anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba. * Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch (dạng R - C≡CH) gọi chung là các ank -1-in. Thí dụ: CH≡C–CH2–CH3 but -1-in CH3–C≡C– CH3 but-2 -in CH3–C≡ C–CH2 – CH3 pent-2-in 3-metylbut -1-in II. Tính chất vật lí: (SGK) III. Tính chất hoá học: 1. Phản ứng cộng: a) Cộng H2 với xúc tác Ni, t0: CHCH + H2 →CH2=CH2 CH2=CH2+ H2 →CH3-CH3 - Với xúc tác Pd/PbCO3 hoặc Pd/ BaSO4 phản ứng dừng lại tạo anken. CHCH+H2 →CH2=CH2 - Ứng dụng: phản ứng dùng để đ/c anken từ ankin. b) Cộng brom, clo: CHCH + Br2 →CHBr = CHBr 1,2 - đibrometen CHBr=CHBr+ Br2 →CHBr2-CHBr2 1,1,2,2-tetrabrometan c) Cộng HX: (X là OH, Cl, Br, CH3COO…) + Cộng liên tiếp theo hai gai đoạn: CHCH + HCl →CH2=CHCl Vinylclorua CH2=CHCl+ HCl →CH3-CHCl2 1,1- đicloetan Nếu (xt) thích hợp phản ứng dừng lại ở sản phẩm chứa nối đôi (dẫn xuất monoclo của anken). CHCH + HCl →CH2=CHCl Vinylclorua Quan trọng là: Phản ứng cộng H2O theo tỉ lệ: 1 : 1 Không bền anđehit axetic d) Phản ứng đime và trime hoá: (Thuộc dạng cộng HX) + Phản ứng đime hoá: + Phản ứng trime hoá: 2. Phản ứng thế bằng ion kim loại: a) Thí nghiệm: Phản ứng: CHCH+2AgNO3+2NH3 → Ag–CC–Ag$ + 2NH4NO3 Bạc axetilua (Ag2C2 màu vàng) b) Nhận xét: + Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C nối ba linh động hơn các nguyên tử H khác nên dễ bị thay thế bằng ion kim loại. + Phản ứng thế của ank-1-in với dung dịch AgNO3/NH3 giúp phân biệt ank-1-in với các ankin khác. 3. Phản ứng oxi hoá: a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn: CnH2n -2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O Thí dụ C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn: Các ankin dễ làm mất màu dung dịch brom và thuốc tím như các anken. IV. Điều chế và ứng dụng: 1. Điều chế: a. Trong PTN: CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 Đất đèn (Canxi cacbua). b. Trong CN: Từ metan. 2CH4 → C2H2 + 3H2 2. Ứng dụng: + Làm nhiên liệu: hàn cắt, đèn xì… + Làm nguyên liệu sản xuất hoá hữu cơ: sản xuất PVC, tơ sợi tổng hợp, axit hữu cơ, este… |