Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 15

Giáo án môn Hóa học lớp 11

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 15: Axit photphoric và muối photphat được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức: Biết được:

  • Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H3PO4 trong công nghiệp.
  • Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng dụng.

Hiểu được H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc.

2. Kĩ năng

  • Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit H3PO4 và muối photphat.
  • Nhận biết được axit H3PO4 và muối photphat bằng phương pháp hoá học.
  • Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % muối photphat trong hỗn hợp.

3. Thái độ- tình cảm: Có ý thức sử dụng hợp lí, an toàn phân bón hóa học giảm ô nhiễm môi trường. Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.

II. TRỌNG TÂM:

  • Viết được phương trình phân li theo từng nấc của axit H3PO4 là axit ba nấc.
  • Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của axit H3PO4 : tính axit, tác dụng với dd kiềm tạo ra 3 loại muối tùy theo lượng chất tác dụng.
  • Tính chất của muối photphat. Nhận biết ion photphat.

III. PHƯƠNG PHÁP:

Dạy học phát hiện, giải quyết vấn đề và PPDH đàm thoại phát hiện.

IV. CHUẨN BỊ:

GV: H3PO4 tinh thể, dd H3PO4, dd AgNO3, dd Na3PO4. Máy chiếu.

HS: Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài 11 trước khi đén lớp.

V. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của P? Lấy ví dụ minh họa?

3. Nội dung:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

GV: Hướng dẫn hs:

+ Hãy viết CTCT của H3PO4

+ Bản chất giữa các liên kết ngtử trong ph/tử là gì?

+ Trong hợp chất này SOXH của photpho là bao nhiêu?

GV: Cho hs quan sát lọ đựng H3PO4 kết hợp SGK để rút ra

nhận xét về: Trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, tính tan, tính bay hơi của H3PO4 rắn.

Hỏi: Hãy cho biết H3PO4 là axit có độ mạnh ntn? nêu tính chất hoá học chung của axit?

HS: H3PO4 là axit có độ mạnh TB và có đầy đủ 5 tính chất hoá học chung của một axit.

Hỏi: Viết phương trình điện li của H3PO4

GV: Giới thiệu. Ngoài H3PO4 còn có các axit khác nữa của P là H3PO3

và H3PO2 nhưng không phân li theo 3 nấc như H3PO4

Vậy muối của axit này sinh ra là muối axit hay muối trung hòa trong tiết luyện tập sau cô sẽ cùng các em phân tích làm rõ.

Hỏi: Trong dd H3PO4 tồn tại những loại ion nào?

HS:Dd H3PO4 tồn tại các ion H+, H2PO , HPO, PO và các phân tử H3PO4 không phân li

GV:Giúp hs dựa vào tỉ lệ số mol giữa H3PO4 và kiềm để xác định muối sinh ra.

Đặt : a =

Nếu a 1 → NaH2PO4 (1)

Nếu a = 2 → Na2HPO4 (2)

Nếu a 3→Na3PO4 (3)

Nếu 1<a< 2 xảy ra (1) và (2)

Nếu 2<a<3 xảy ra (2) và (3)

Hỏi: H3PO4 có tính oxi hoá ko? Tại sao?

GV: Thông báo: Mặc dù p có SOXH cao nhất + 5 nhưng H3PO4 không có tính oxi hoá như HNO3 vì trong ion PO rất bền vững .

GV: Đ/c TPTN các em xem sgk.

Hỏi: Trong CN H3PO4 được sản xuất bằng cách nào?

Hỏi: Em hãy nêu ứng dụng của

H3PO4?

Hỏi: Dựa vào các sản phẩm của p/ư giữa H3PO4 và NaOH hãy nêu các muối?

Hỏi: Những muối nào của muối photphat thì ta?

GV: Làm thí nghiệm, nhỏ dd AgNO3 vào dd Na3PO4; Sau đó nhỏ vài giọt dd HNO3 loãng vào kết tủa.

GV: Yêu cầu hs nhận xét hiện tượng, giải thích và viết ptpứ.

HS: Có màu vàng, kết tủa tan trong HNO3.

HS: kết luận về cách nhận biết ion photphat

GV: Có P/u cũng có kết tử vàng

HI + AgNO3→ AgI + HNO3

(màu vàng)

A. Axít photphoric:

I. Cấu tạo phân tử:

H – O H – O

H – O – P = O hoặc H – O – PO

H – O H – O

Trong H3PO4, P có SOXH là + 5.

II. Tính chất vật lý:

H3PO4 là chất rắn, không màu, nóng chảy

ở 42,5 oC, rất háo nước nên dễ chảy nước và tan vô hạn trong nước.

III. Tính chất hoá học:

1. Tính axít:

- H3PO4 là axit 3 nấc, có độ mạnh trung bình, có tất cả những tính chất chung của một axit.

- Trong nước H3PO4 phân li theo 3 nấc:

Nấc 1: H3PO4 →H+ + H2PO

Nấc 2: H2PO →H+ + HPO

Nấc 3: HPO → H+ + PO

- Dung dịch H3PO4 có tính chất chung của 1 axít và có độ mạnh TB: Độ phân li :

Nấc 1 > nấc 2 > nấc 3

2. Tác dụng với kiềm:

-Tuỳ theo tỉ lệ chất tham gia phản ứng mà H3PO4 sinh ra muối axit hoặc muối trung hoà:

H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1)

H3PO4 + 2 NaOH → Na2HPO4+ 2H2O (2)

H3PO4 + 3 NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3)

3. Khác với HNO3, H3PO4 không có tính oxi hoá:

IV. Điều chế:

* Từ quặng photphorit hoặc apatit:

Ca3(PO4)2+3H2SO4(đ)→2H3PO4 + 3CaSO4

→ H3PO4 thu được không tinh khiết.

* Từ photpho:

4 P + 5O2 →2 P2O5

P2O5 + 3 H2O → 2 H3PO4

→ PP này điều chế được H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn.

V. Ứng dụng:

SX phân lân, thuốc trừ sâu, dược phẩm...

B. Muối photphat:

Muối photphat là muối của axit photphoric.

Gồm 3 loại muối:

- Muối đihiđrophotphat: NaH2PO4, NH4H2PO4..

- Muối hiđrophotphat: Na2HPO4, (NH4)2HPO4..

- Muối photphat trung hòa:Na3PO4,(NH4)3PO4..

I. Tính tan:

- Muối trung hoà và muối axit của kim loại Na, K và amoni đều tan trong nước.

- Với các kim loại khác: Chỉ muối đihiđrophotphat tan, còn lại đều không tan hoặc ít tan

II. Nhận biết ion photphat:

- Thuốc thử: Dung dịch AgNO3

- Hiện tượng: Kết tủa màu vàng, kết tủa này không tan trong nước nhưng tan trong dd HNO3 loãng.

- PTHH:

Na3PO4 + 3AgNO3→ Ag3PO4 + 3NaNO3

PT ion rút gọn: 3Ag+ + PO → Ag3PO4

(màu vàng)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Hóa học lớp 11

    Xem thêm