Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 61

Giáo án môn Hóa học lớp 11

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 61: Axit cacboxylic được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết được:

  • Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.
  • Tính chất vật lí: Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước; Liên kết hiđro.
  • Ứng dụng của axit cacboxylic.

2. Kĩ năng: Quan sát mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo

3. Thái độ: Rèn kĩ năng nhận xét, phát huy khả năng tư duy của học sinh

II. TRỌNG TÂM: Đặc điểm cấu trúc phân tử của axit cacboxylic.

III. CHUẨN BỊ:

  • Giáo viên: Mô hình cấu tạo phân tử axit axetic. Máy chiếu
  • Học sinh: Chuẩn bị bài mới

IV. PHƯƠNG PHÁP:

  • Gv đặt vấn đề
  • Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
  • Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt các chất: Anđehit fomic, ancol etylic, phenol, benzen

3. Nội dung:

Đặt vấn đề: Trong thực đơn của con nguời thì trái cây chiếm một phần khá quan trọng, thường ngày chúng ta ăn cam, bưởi, nho, uống nuớc chanh… ta thấy chúng có vị chua đặc trưng của mỗi loại trái cây. Vậy tại sao chúng lại có vị chua đặc trưng như thế? Đó là do trong trái cây có các axit hữu cơ mà mỗi loại axit lại có một vị chua riêng. Thế axit hưu cơ là gì? Thì bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu….

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1:

Từ kiến thức về định nghĩa anđehit hướng dẫn HS tới khái niệm tương tự về axit trên cơ sở cấu tạo có nhóm chức –COOH.

- GV: Cho một số công thức hữu cơ

CH3OH; C2H5OH; CH3COOH; CH3CHO; HCHO; HCOOH; C6H5COOH; …

→Chỉ cho học sinh thấy các axit cacboxylic: CH3COOH; HCOOH; C6H5COOH.

- GV yêu cầu hs cho biết cấu tạo của axit cacboxylic có đặc điểm gì chung, liên hệ với định nghĩa anđehit, từ đó định nghĩa về axit cacboxylic.

Hoạt động 2:

- GV yêu cầu HS dựa vào các ví dụ trên, kết hợp SGK rút ra nhận xét chung cho từng loại

- GV tổng kết lại

Học sinh lấy ví dụ

Hoạt động 3:

- Gv yêu cầu hs đọc bảng tên gọi SGK, rút ra quy luật gọi tên thông thường và tên thay thế

Hs gọi tên cho ví dụ trên

Hoạt động 4:

- GV: Giải thích cho học sinh biết nhóm cacboxyl (-COOH) là sự kết hợp bởi nhóm cacbonyl (>C=O) và nhóm hydroxyl (-OH).

Tương tự như ở ancol và anđehit, các liên kết O-H và C=O luôn luôn phân cực về phía các nguyên tử oxi. Ngoài ra nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau cặp electron tự do của oxi trong nhóm liên hợp với cặp electron của nhóm C=O làm cho mật độ electron chuyển dịch về phía nhóm C=O:

Vì vậy, liên kết OH đã phân cực lại càng phân cực mạnh hơn. Nguyên tử H trong OH trong axit linh động hơn trong ancol và phenol. Do đặc điểm cấu tạo trên, trong phân tử axit cacboxylic nhóm –OH dễ dàng tạo liên kết hiđro hơn trong ancol

Hoạt động 5:

- GV Căn cứ vào bảng 9.2 SGK trang 206 từ đó HS xác định trang thái của các axit cacboxylic.

- GV nhận xét hoàn chỉnh nội dung kiến thức.

Hoạt động 6:

HS đọc sgk, nêu ứng dụng

I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP:

1. Định nghĩa:

Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.

Thí dụ:

H-COOH, H3C-COOH, HOOC-COOH …

2. Phân loại: Dựa vào đặc điểm gốc hiđrocacbon và số lượng nhóm -COOH

Người ta phân loại axit cacboxylic theo 4 cách chính :

- Axit no , mạch hở, đơn chức: Có 1 nhóm cacboxyl liên kết trực tiếp với nguyên tử hidro hoặc gốc ankyl

- Axit không no: Gốc hiđro cacbon trong phân tử axit có chứa liên kết đôi hoăc liên kết 3

- Axit thơm: Gốc hiđrocacbon là vòng thơm

- Axit đa chức: Phân tử có nhiều nhóm cacboxyl

3. Danh pháp:

a. Tên thông thường: (SGK)

b. Tên thay thế: Axit + tên của hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính (mạch chính bắt đầu từ nguyên tử cacbon của nhóm –COOH + oic)

Thí dụ: HCOOH axit metanoic

CH3COOH axit etanoic…

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:

Nhóm cacboxyl (-COOH) là sự kết hợp bởi nhóm cacbonyl(>C=O) và nhóm hydroxyl (-OH).

Nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau:

Liên kết giữa H và O trong nhóm –OH phân cực mạnh, nguyên tử H linh động hơn trong ancol, anđehit và xeton có cùng số nguyên tử C.

- Sự tạo liên kết hiđro ở trạng thái hơi:

- Sự tạo liên kết hiđro ở trạng thái lỏng

- Sự tạo liên kết hiđro với phân tử H2O

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:

+ Ở điều kiện thường các axit cacboxylic đều là những chất lỏng hoặc rắn.

+ Độ tan giảm khi M tăng.

+ Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng M và cao hơn các ancol có cùng M nguyên nhân là do giữa các phân tử axit cacboxylic có liên kết hiđro (dưới dạng đime hoặc polime) bền hơn giữa các phân tử ancol.

+ Mỗi loại axit có mùi vị riêng.

IV. ỨNG DỤNG: (SGK)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Hóa học lớp 11

    Xem thêm