Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 11

Giáo án môn Hóa học lớp 11

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 11: Amoniac và muối amoni được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

Biết được: Ứng dụng, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp

Muối amoni:

  • Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan).
  • Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng.

2. Kĩ năng

  • Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni.
  • Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học.
  • Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học.
  • Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp.

3. Phát triển năng lực:

  • Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
  • Phát triển năng lực sáng tạo

II. TRỌNG TÂM:

  • Ứng dụng của amoniac
  • Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân.
  • Phân biệt được amoniac với một số khí khác, muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hoá học.

III. PHƯƠNG PHÁP:

  • Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
  • PPDH đàm thoại phát hiện.

IV. CHUẨN BỊ:

GV:

  • Hóa chất: NH4Cl, Ca(OH)2, (NH4)2SO4, NaOH.
  • Dụng cụ: Đèn cồn, 2 ống nghiệm, kẹp gỗ, giá đựng ống nghiệm, ống nhỏ giọt, lam kính.

HS: Đọc và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

V. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của NH3? Lấy ví dụ minh họa?

3. Nội dung:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hỏi: NH3 có những ứng dụng gì?

Có vai trò như thế nào trong đời sống và trong sản xuất?

GV: Đặt vấn đề: Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp NH3 được điều chế bằng phương pháp nào?

GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk và trả lời:

Hỏi: Thí nghiệm điều chế NH3 được thực hiện ntn?

Hỏi: NH3 thu được sau pứ thường có lẫn chất nào?

Hỏi: Làm thế nào thu được NH3 tính khiết?

Hỏi: Viết PTHH?

Hs: Trả lời

GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk, tóm tắt quá trình điều chế NH3 trong công nghiệp.

GV: Yêu cầu học sinh sử dụng nguyên lí Lơsatơlie để làm cho cân bằng dịch chuyển về NH3.

HS: Trả lời

GV bổ sung các điều kiện

→ Vận dụng chu trình khép kín để nâng cao hiệu suất phản ứng

GV: Yêu cầu học sinh cho biết khái niệm về muối amoni, lấy 1 số ví dụ về muối amoni.

Hỏi: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, cho biết về trạng thái, màu sắc, tính tan của muối amoni.

Hs: Trả lời

GV: Làm thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch (NH4)2SO4 đậm đặc, đun nóng nhẹ. Đưa giấy quỳ tím ẩm trên miệng ống nghiệm

HS: Quan sát, nhận xét, viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn.

GV bổ sung: Phản ứng trên dùng để điều chế NH3 và nhận biết muối amoni

GV làm TN: Lấy 1 ít bột NH4Cl cho vào ống nghiệm khô, đun nóng ống nghiệm, đưa tấm kính mỏng vào miệng ống nghiệm

HS: Quan sát, mô tả hiện tượng: Chất rắn màu trắng bám vào tấm kính đặt ở phía trên miệng ống nghiệm.

GV giải thích: Do NH4Cl bị phân huỷ thành NH3 (k) và HCl(k). Khi tiếp xúc với tấm kính ở miệng ống nghiệm có to thấp nên kết hợp với nhau thành tinh thể NH4Cl.

Hs: Viết PTHH của phản ứng nhiệt phân NH4Cl; (NH4)2CO3; NH4HCO3.

GV thông tin: (NH4)2CO3; NH4HCO3 ở nhiệt độ thường cũng tự phân huỷ; ở nhiệt độ cao phản ứng xảy ra nhanh hơn

IV. Ứng dụng: (5 phút)

NH3 dùng chủ yếu để sản xuất axit HNO3, phân đạm, hóa lỏng làm chất làm lạnh trong các thiết bị làm lạnh.

V. Điều chế: (15 phút)

1. Trong PTN:

- Đun nóng muối amoni với Ca(OH)2 hay dd kiềm

2NH4Cl+Ca(OH)2CaCl2+2NH3#+2H2O

- Để làm khô khí, ta cho khí NH3 có lẫn hơi nước qua bình vôi sống CaO.

- Điều chế nhanh 1 lượng nhỏ khí NH3, ta đun nóng dung dịch NH3 đậm đặc.

2. Trong CN:

N2 (k) + 3H2 (k) →2 NH3 (k), rH < 0

to: 450 – 500OC

P: 200- 300 atm

Chất xúc tác: Fe được trộn thêm Al2O3, K2O

B. Muối amoni: (15 phút)

- Muối amoni là chất tinh thể ion gồm cation amoni NH4+ và anion gốc axít.

VD: NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3

I. Tính chất vật lý:

- Tinh thể

- Đều tan trong nước

- Ion NH4+ không màu

II. Tính chất hoá học:

1. Tác dụng với bazơ kiềm:

(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O.

PT ion thu gọn: NH4+ + OH- → NH3 + H2O

→ Điều chế NH3 trong PTN và nhận biết muối amoni.

2. Phản ứng nhiệt phân:

* Muối amoni tạo bởi axit không có tính oxi hoá: (HCl,H2CO3) → NH3

NH4Cl (r) →NH3 (k) + HCl (k).

(NH4)2CO3 (r) →NH3 (k) + NH4HCO3(r).

NH4HCO3(r)→NH3(k) + CO2(k) + H2O

Dùng NH4HCO3 để làm xốp bánh (bột nở)

* Muối amoni tạo bởi axít có tính oxi hoá: (HNO2, HNO3) → N2, N2O

NH4NO2 →N2 + 2H2O

NH4NO3 →N2O + 2H2O

=> Những p/ư này dùng để đ/c các khí N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Hóa học lớp 11

    Xem thêm